Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (11) Surah: Suratu Al-Anbiyaa
وَكَمۡ قَصَمۡنَا مِن قَرۡيَةٖ كَانَتۡ ظَالِمَةٗ وَأَنشَأۡنَا بَعۡدَهَا قَوۡمًا ءَاخَرِينَ
Đã có rất nhiều thị trấn bị TA (Allah) hủy diệt vì đã làm điều sai trái bởi sự vô đức tin, và TA đã tạo ra một nhóm người khác sau chúng.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• الظلم سبب في الهلاك على مستوى الأفراد والجماعات.
Sự sai quấy và tội lỗi là nguyên nhân bị hủy diệt cá nhân và tập thể.

• ما خلق الله شيئًا عبثًا؛ لأنه سبحانه مُنَزَّه عن العبث.
Allah không tạo hóa bất cứ thừ gì vô nghĩa bởi vì Ngài là Đấng Vinh Quang và Chí Minh, Ngài không làm bất cứ điều gì vô ích và không giá trị.

• غلبة الحق، ودحر الباطل سُنَّة إلهية.
Chân lý luôn giành chiến thắng trước những ngụy tạo và giả dối.

• إبطال عقيدة الشرك بدليل التَّمَانُع.
Vô hiệu học thuyết đa thần qua bằng chứng bất đồng và mâu thuẫn của các thần linh khác nhau.

 
Tradução dos significados Versículo: (11) Surah: Suratu Al-Anbiyaa
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar