Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (112) Surah: Suratu Al-Anbiyaa
قَٰلَ رَبِّ ٱحۡكُم بِٱلۡحَقِّۗ وَرَبُّنَا ٱلرَّحۡمَٰنُ ٱلۡمُسۡتَعَانُ عَلَىٰ مَا تَصِفُونَ
Thiên Sứ Muhammad cầu nguyện Thượng Đế của Người: Lạy Thượng Đế của bề tôi, xin Ngài phân xử giữa bầy tôi và đám dân của bầy tôi, những người mà họ đã ngoan cố trên sự vô đức tin, bằng Chân Lý. Và Người nói với đám dân của Người: Chúng tôi cầu xin Thượng Đế của chúng tôi, Đấng Rất Mực Độ Lượng, giúp chúng tôi ứng phó với những điều các người nói từ sự vô đức tin và phủ nhận.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• الصلاح سبب للتمكين في الأرض.
Sự thiện tốt là nguyên nhận trụ được trên trái đất.

• بعثة النبي صلى الله عليه وسلم وشرعه وسنته رحمة للعالمين.
Việc Thiên Sứ Muhammad được dựng lên làm Thiên Sứ và được ban cho một hệ thống giáo lý cũng như một đường lối sống và hành đạo là một hồng phúc cho toàn vũ trụ và nhân loại.

• الرسول صلى الله عليه وسلم لا يعلم الغيب.
Thiên Sứ Muhammad không biết được điều huyền bí ở cõi vô hình.

• علم الله بما يصدر من عباده من قول.
Allah biết rõ những lời được thốt ra từ lòng dạ của đám bề tôi của Ngài.

 
Tradução dos significados Versículo: (112) Surah: Suratu Al-Anbiyaa
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar