Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (59) Surah: Suratu Al-Anbiyaa
قَالُواْ مَن فَعَلَ هَٰذَا بِـَٔالِهَتِنَآ إِنَّهُۥ لَمِنَ ٱلظَّٰلِمِينَ
Khi người dân của Ibrahim quay trở lại, họ thấy các bức tượng đã bị đập vỡ nát, họ bảo nhau: Kẻ nào đã dám làm điều này với các thần linh của chúng ta? Kẻ đã làm điều này chắc chắn là một tên vô cùng sai quấy bởi vì đáng lẽ ra hắn phải tôn vinh và kính trọng các thần linh của chúng ta.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• جواز استخدام الحيلة لإظهار الحق وإبطال الباطل.
Được phép dùng mưu trí để phơi bày sự thật hoặc chân lý và bác bỏ điều ngụy tạo.

• تعلّق أهل الباطل بحجج يحسبونها لهم، وهي عليهم.
Những người của điều ngụy tạo đã đưa ra lập luận và cứ tưởng nó bảo vệ lập trường của họ nhưng nó lại chống phản cho lập trường của họ.

• التعنيف في القول وسيلة من وسائل التغيير للمنكر إن لم يترتّب عليه ضرر أكبر.
Tấn công bằng lời nói là một trong những phương tiện để thay đổi điều không đúng nếu nó không gây ra thiệt hại lớn.

• اللجوء لاستخدام القوة برهان على العجز عن المواجهة بالحجة.
Việc sử dụng vũ lực chứng minh cho việc không còn lý lẻ để tranh luận.

• نَصْر الله لعباده المؤمنين، وإنقاذه لهم من المحن من حيث لا يحتسبون.
Allah giúp đỡ và phù hộ đám bề tôi có đức tin của Ngài, Ngài cứu rỗi họ khỏi những cuộc thử thách theo cách mà họ không ngờ tới được.

 
Tradução dos significados Versículo: (59) Surah: Suratu Al-Anbiyaa
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar