Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (77) Surah: Suratu Al-Anbiyaa
وَنَصَرۡنَٰهُ مِنَ ٱلۡقَوۡمِ ٱلَّذِينَ كَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِنَآۚ إِنَّهُمۡ كَانُواْ قَوۡمَ سَوۡءٖ فَأَغۡرَقۡنَٰهُمۡ أَجۡمَعِينَ
Và TA đã cứu Y (Nuh) thoát khỏi đám dân đã phủ nhận những gì mà TA đã ban cho Y từ các dấu hiệu chứng minh sự chân thật của Y. Quả thật, đám dân đó của Y là một đám dân xấu xa và tội lỗi. Thế nên TA đã nhấn chìm tất cả bọn chúng bằng một trận đại hồng thủy.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• فعل الخير والصلاة والزكاة، مما اتفقت عليه الشرائع السماوية.
Việc làm thiện tốt, lễ nguyện Salah và xuất Zakah đều là những điều luật có trong tất cả các hệ thống giáo luật (được ban xuống) từ trên trời.

• ارتكاب الفواحش سبب في وقوع العذاب المُسْتَأْصِل.
Việc phạm vào những điều dâm ô là nguyên nhân bị trừng phạt.

• الصلاح سبب في الدخول في رحمة الله.
Việc ngoan đạo và giải hòa là lý do để nhập vào lòng Thương xót của Allah.

• الدعاء سبب في النجاة من الكروب.
Sự cầu nguyện là giải pháp để được cứu rỗi khỏi những tai họa và nạn kiếp.

 
Tradução dos significados Versículo: (77) Surah: Suratu Al-Anbiyaa
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar