Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (191) Surah: Suratu Ãli-Imran
ٱلَّذِينَ يَذۡكُرُونَ ٱللَّهَ قِيَٰمٗا وَقُعُودٗا وَعَلَىٰ جُنُوبِهِمۡ وَيَتَفَكَّرُونَ فِي خَلۡقِ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ رَبَّنَا مَا خَلَقۡتَ هَٰذَا بَٰطِلٗا سُبۡحَٰنَكَ فَقِنَا عَذَابَ ٱلنَّارِ
Họ là những người duy trì lời tụng niệm Allah trong mọi hoàn cảnh trong ngày, lúc đang đứng, lúc đang ngồi, lúc đang nằm nghĩ ngơi, họ suy nghĩ về sự vĩ đại của tạo hóa các tầng trời và đất khiến họ thốt rằng, lạy Thượng Đế của bầy tôi, công trình tạo hóa vĩ đại này của Ngài không phải để giải trí, xin bảo vệ bầy tôi bình an khỏi Hỏa Ngục bằng cách phù hộ bầy tôi thành nhóm người ngoan đạo và bảo vệ bầy tôi tránh xa tội lỗi.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• من صفات علماء السوء من أهل الكتاب: كتم العلم، واتباع الهوى، والفرح بمدح الناس مع سوء سرائرهم وأفعالهم.
* Trong những thuộc tín của những học giả xấu xa của thị dân Kinh Sách là giấu che kiến thức, nuông chìu ham muốn, yêu thích được tân bóc trong khi họ luôn có hành động xấu xa tàn ác.

• التفكر في خلق الله تعالى في السماوات والأرض وتعاقب الأزمان يورث اليقين بعظمة الله وكمال الخضوع له عز وجل.
* Việc suy nghĩ về Allah tạo hóa ra các tầng trời và đất, việc giao thoa của thời gian giúp tín đồ càng tin vào sự vĩ đại của Allah và hoàn toàn khuất phục Ngài.

• دعاء الله وخضوع القلب له تعالى من أكمل مظاهر العبودية.
* Việc cầu xin Allah xuất phát từ con tim là sự hành đạo hoàn mỹ nhất.

 
Tradução dos significados Versículo: (191) Surah: Suratu Ãli-Imran
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar