Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (27) Surah: Suratu Ar-Rum
وَهُوَ ٱلَّذِي يَبۡدَؤُاْ ٱلۡخَلۡقَ ثُمَّ يُعِيدُهُۥ وَهُوَ أَهۡوَنُ عَلَيۡهِۚ وَلَهُ ٱلۡمَثَلُ ٱلۡأَعۡلَىٰ فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۚ وَهُوَ ٱلۡعَزِيزُ ٱلۡحَكِيمُ
Và Ngài là Đấng đã khởi tạo vạn vật khi chúng không là gì, sau đó Ngài sẽ phục sinh nó lại sau khi tiêu vong, trong khi việc phục sinh đơn giản hơn việc khởi tạo và cả hai đối với Allah đều đơn giản bởi khi Ngài muốn bất cứ thứ gì thì Ngài chỉ cần phán: {كن} "hãy thành" lập tức nó sẽ thành; Ngài vượt trên hết mọi thứ đã miêu tả về Ngài và Ngài là Đấng Quyền Năng chiến thắng tất cả và là Đấng Sáng Suốt trong chi phối và quản lý.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• خضوع جميع الخلق لله سبحانه قهرًا واختيارًا.
* Tất cả vạn vật đều phải cúi đầu phủ phục Allah Toàn Năng.

• دلالة النشأة الأولى على البعث واضحة المعالم.
* Sự tạo hóa ban đầu là bằng chứng rõ ràng cho sự phục sinh.

• اتباع الهوى يضل ويطغي.
* Việc mù quáng đi theo dục vọng khiến bị lầm lạc và tự cao.

• دين الإسلام دين الفطرة السليمة.
* Tôn giáo Islam là tôn giáo tự nhiên lành mạnh.

 
Tradução dos significados Versículo: (27) Surah: Suratu Ar-Rum
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar