Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (20) Surah: Suratu As-Sajda
وَأَمَّا ٱلَّذِينَ فَسَقُواْ فَمَأۡوَىٰهُمُ ٱلنَّارُۖ كُلَّمَآ أَرَادُوٓاْ أَن يَخۡرُجُواْ مِنۡهَآ أُعِيدُواْ فِيهَا وَقِيلَ لَهُمۡ ذُوقُواْ عَذَابَ ٱلنَّارِ ٱلَّذِي كُنتُم بِهِۦ تُكَذِّبُونَ
Và đối với những ai không phục tùng Allah bằng sự vô đức tin và vi phạm nhiều tội lỗi, chúng đã được chuẩn bị cho một chốn cư ngụ trong Ngày Tận Thế là Hỏa Ngục, chúng sẽ ở trong đó mãi mãi. Cứ mỗi lần chúng muốn rời khỏi nơi đó thì liền bị lôi trở lại vào trong đó kèm theo lời nhục mạ: Các ngươi hãy nếm hình phạt của Hỏa Ngục mà các ngươi đã từng phủ nhận ở trần gian, khi mà các Thiên Sứ đến cảnh báo các ngươi về nỗi kinh hoàng của Nó.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• إيمان الكفار يوم القيامة لا ينفعهم؛ لأنها دار جزاء لا دار عمل.
* Đức tin của những kẻ vô đức tin trong Ngày Tận Thế không có giá trị, bởi đó là nơi đền đáp công lao chứ không phải là nơi hành thiện.

• خطر الغفلة عن لقاء الله يوم القيامة.
* Sự hiểm họa của việc sao lãng về cuộc hội ngộ với Allah trong Ngày Tận Thế.

• مِن هدي المؤمنين قيام الليل.
* Một trong những điều được hướng dẫn của những người có đức tin là họ hành lễ Salah trong đêm.

 
Tradução dos significados Versículo: (20) Surah: Suratu As-Sajda
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar