Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (71) Surah: Suratu Ya-sin
أَوَلَمۡ يَرَوۡاْ أَنَّا خَلَقۡنَا لَهُم مِّمَّا عَمِلَتۡ أَيۡدِينَآ أَنۡعَٰمٗا فَهُمۡ لَهَا مَٰلِكُونَ
Há chúng không thấy TA (Allah) đã tạo hóa các loại gia súc cho chúng để chúng tự do sử dụng cho lợi ích của chúng ư?!
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• من فضل الله ونعمته على الناس تذليل الأنعام لهم، وتسخيرها لمنافعهم المختلفة.
* Một trong những Hồng Phúc của Allah và Ân Huệ của Ngài dành cho nhân loại là Ngài làm cho các loài gia súc phục tùng họ, Ngài để chúng làm nguồn lợi khác nhau cho họ.

• وفرة الأدلة العقلية على يوم القيامة وإعراض المشركين عنها.
* Có rất nhiều bằng chứng để tâm trí chấp nhận ngày Phán Xét cũng như để đáp lại sự phủ nhận của những kẻ đa thần.

• من صفات الله تعالى أن علمه تعالى محيط بجميع مخلوقاته في جميع أحوالها، في جميع الأوقات، ويعلم ما تنقص الأرض من أجساد الأموات وما يبقى، ويعلم الغيب والشهادة.
* Một trong những thuộc tính của Allah, Đấng Tối Cao, là Ngài thông toàn tất cả vạn vật của Ngài trong mọi hoàn cảnh và tình huống, trong mọi không gian và thời gian. Ngài Biết Rõ những gì bị đất phân hủy từ các xác chết và những gì còn lại, Ngài biết những điều vô hình và những điều hữu hình.

 
Tradução dos significados Versículo: (71) Surah: Suratu Ya-sin
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar