Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (67) Surah: Suratu Sad
قُلۡ هُوَ نَبَؤٌاْ عَظِيمٌ
Ngươi - hỡi Muhammad - hãy nói với những kẻ phủ nhận đức tin: "Quả thật, Thiên Kinh Qur'an là một nguồn tin vô cùng vĩ đại."
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• القياس والاجتهاد مع وجود النص الواضح مسلك باطل.
* Qiyas (so sánh và suy luận) và Ijtihad (nỗ lực nghiên cứu để rút ra điều luật) trong khi đã có văn bản giáo lý rõ ràng là phương pháp sai không được giáo lý công nhận.

• كفر إبليس كفر عناد وتكبر.
* Sự bất tuân của Iblis là do tính ngạo mạn và kiêu căng.

• من أخلصهم الله لعبادته من الخلق لا سبيل للشيطان عليهم.
* Những ai thành tâm thờ phượng một mình Allah duy nhất thì Shaytan sẽ không có đường để cám dỗ hay lôi kéo được họ.

 
Tradução dos significados Versículo: (67) Surah: Suratu Sad
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar