Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (8) Surah: Suratu Sad
أَءُنزِلَ عَلَيۡهِ ٱلذِّكۡرُ مِنۢ بَيۡنِنَاۚ بَلۡ هُمۡ فِي شَكّٖ مِّن ذِكۡرِيۚ بَل لَّمَّا يَذُوقُواْ عَذَابِ
Chẳng lẽ Thiên Kinh Qur'an thực sự được ban xuống cho Y giữa chúng ta như thế này ư?! Nó thực sự được ban xuống cho Y trong khi chúng ta là những người lãnh đạo có địa vị cao trọng ư?! Không, những kẻ đa thần ngờ vực về lời Mặc Khải được truyền xuống cho Ngươi - Muhammad, bởi vì chúng chưa nếm được mùi vị của sự trừng phạt của Allah nên chúng mới cố chấp. Nếu chúng đã nếm được mùi vị hình phạt của Ngài thì chắc chắn chúng chẳng bao giờ dám vô đức tin và Shirk với Ngài nữa cũng như chúng chẳng còn dám nghi ngờ về lời Mặc Khải mà Ngươi mang đến.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• أقسم الله عز وجل بالقرآن العظيم، فالواجب تَلقِّيه بالإيمان والتصديق، والإقبال على استخراج معانيه.
* Allah, Đấng Toàn Năng đã thề bởi Thiên Kinh Qur'an vĩ đại. Bởi thế, phải tiếp nhận Nó bằng đức tin và đón nhận những ý nghĩa của Nó.

• غلبة المقاييس المادية في أذهان المشركين برغبتهم في نزول الوحي على السادة والكبراء.
Vật chất là tiêu chuẩn chiếm lấy tâm trí của những kẻ đa thần nên họ cứ mong muốn sự mặc khải phải được ban xuống cho những nhà lãnh đạo, những kẻ có chức trọng quyền cao.

• سبب إعراض الكفار عن الإيمان: التكبر والتجبر والاستعلاء عن اتباع الحق.
* Nguyên nhân những kẻ vô đức tin chống lại đức tin: sự tự cao tự đại không muốn đi theo Chân Lý.

 
Tradução dos significados Versículo: (8) Surah: Suratu Sad
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar