Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (4) Surah: Suratu Az-Zumar
لَّوۡ أَرَادَ ٱللَّهُ أَن يَتَّخِذَ وَلَدٗا لَّٱصۡطَفَىٰ مِمَّا يَخۡلُقُ مَا يَشَآءُۚ سُبۡحَٰنَهُۥۖ هُوَ ٱللَّهُ ٱلۡوَٰحِدُ ٱلۡقَهَّارُ
Nếu như Allah muốn nhận cho Mình một đứa con thì Ngài sẽ lựa chọn trong số nhân vật mà Ngài đã tạo hóa ra một người mà Ngài thật vừa ý thì Ngài đã tạo cho Mình một đứa con. Ngài là Đấng Thiên Liêng và trong sạch khỏi những gì mà những kẻ đa thần đã vu khống cho Ngài. Ngài là Đấng Duy Nhất trong mọi thuộc tính và mọi hành động của Ngài, Ngài không có kẻ đối tác ngang vai, và Ngài là Đấng Cưỡng Chế tất cả tạo vật của Ngài.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• الداعي إلى الله يحتسب الأجر من عنده، لا يريد من الناس أجرًا على ما يدعوهم إليه من الحق.
* Ngườ kêu gọi đến với Allah đích thực là người hy vọng phần thường từ Ngài, chớ không muốn bất cứ phần công lạo nào từ nhân loại.

• التكلّف ليس من الدِّين.
* Bịa đặt và nói dối cho Allah không phải là tín ngưỡng.

• التوسل إلى الله يكون بأسمائه وصفاته وبالإيمان وبالعمل الصالح لا غير.
* Phương tiện làm chiếc cầu nối để đến gần với Allah là các danh xưng, thuộc tính của Ngài, đức tin Iman và những việc làm ngoan đạo, chứ không là những thứ gì khác.

 
Tradução dos significados Versículo: (4) Surah: Suratu Az-Zumar
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar