Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (19) Surah: Suratu Al-Fath
وَمَغَانِمَ كَثِيرَةٗ يَأۡخُذُونَهَاۗ وَكَانَ ٱللَّهُ عَزِيزًا حَكِيمٗا
Và Allah đã ban cho họ nhiều chiến lợi phẩm từ cư dân Khaibar. Và Allah là Đấng Toàn Năng không ai có thể chiến thắng được Ngài, và Ngài là Đấng Sáng Suốt trong việc tạo hóa, định đoạt và điều hành.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• إخبار القرآن بمغيبات تحققت فيما بعد - مثل الفتوح الإسلامية - دليل قاطع على أن القرآن الكريم من عند الله.
Nguồn tin trong Qur'an cho biết những sự việc sẽ xảy ra và chúng đã được xác thực - chẳng hạn như các cuộc thắng lợi của Islam - là bằng chứng khẳng định rằng Qur'an đích thực đến từ nơi Allah.

• تقوم أحكام الشريعة على الرفق واليسر.
Giáo luật của Allah mang tính chất dễ dàng và thương xót đối với các bề tôi của Ngài.

• جزاء أهل بيعة الرضوان منه ما هو معجل، ومنه ما هو مدَّخر لهم في الآخرة.
Các phần thưởng dành cho những người tuyên thề trung thành với Allah, một số đã được sớm ban cho trên thế gian này còn một số được để dành cho họ ở cõi Đời Sau.

• غلبة الحق وأهله على الباطل وأهله سُنَّة إلهية.
Chân lý sẽ đánh bại điều ngụy tạo, đó là đường lối của Allah.

 
Tradução dos significados Versículo: (19) Surah: Suratu Al-Fath
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar