Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (28) Surah: Suratu Al-Fath
هُوَ ٱلَّذِيٓ أَرۡسَلَ رَسُولَهُۥ بِٱلۡهُدَىٰ وَدِينِ ٱلۡحَقِّ لِيُظۡهِرَهُۥ عَلَى ٱلدِّينِ كُلِّهِۦۚ وَكَفَىٰ بِٱللَّهِ شَهِيدٗا
Allah là Đấng đã gửi Thiên Sứ của Ngài là Muhammad, mang đến nguồn Chỉ Đạo rất rõ ràng cùng với tôn giáo chân lý,đó là tôn giáo Islam với mục đích để nâng cao Islam bên trên các tôn giáo trái nghịch với Nó. Và quả thật, Allah là Đấng làm chứng cho sự việc đó và chỉ một mình Allah thôi đã đủ làm chứng.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• الصد عن سبيل الله جريمة يستحق أصحابها العذاب الأليم.
Việc gây cản trở con đường chính nghĩa của Allah là một hành động tội lỗi và xấu xa đáng bị trừng phạt đau đớn.

• تدبير الله لمصالح عباده فوق مستوى علمهم المحدود.
Sự điều hành và chi phối của Allah về mọi sự việc để cải thiện điều tốt đẹp cho đám bề tôi của Ngài vượt xa kiến thức và tầm hiểu biết giới hạn của họ.

• التحذير من استبدال رابطة الدين بحمية النسب أو الجاهلية.
Cảnh báo về sự tự hào dòng dõi hay sự tự hào của thời kỳ ngu muội trước Islam mà quay mặt với tôn giáo chân lý.

• ظهور دين الإسلام سُنَّة ووعد إلهي تحقق.
Tôn giáo trở nên công khai và vững mạnh là lời hứa của Thượng Đế được xác thực.

 
Tradução dos significados Versículo: (28) Surah: Suratu Al-Fath
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar