Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (24) Surah: Suratu Al-Maidah
قَالُواْ يَٰمُوسَىٰٓ إِنَّا لَن نَّدۡخُلَهَآ أَبَدٗا مَّا دَامُواْ فِيهَا فَٱذۡهَبۡ أَنتَ وَرَبُّكَ فَقَٰتِلَآ إِنَّا هَٰهُنَا قَٰعِدُونَ
Đám dân Isra-el của Musa không nghe theo lệnh Người, họ nói với Musa: quả thật chúng tôi sẽ không bao giờ đi vào thành khi những kẻ hùng mạnh kia vẫn con đang ở trong đó, ngươi - hỡi Musa - và Thượng Đế ngươi hãy đi vào chiến đấu, còn chúng tôi sẽ ở đây đợi tin
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• مخالفة الرسل توجب العقاب، كما وقع لبني إسرائيل؛ إذ عاقبهم الله تعالى بالتِّيه.
Việc trái lệnh và bất tuân với các vị Thiên Sứ sẽ phải chịu sự trừng phạt nơi Allah như những gì đã xảy ra với người dân Isra-el, kế đó Allah trừng phạt họ bởi tính tự cao tự đại

• قصة ابني آدم ظاهرها أن أول ذنب وقع في الأرض - في ظاهر القرآن - هو الحسد والبغي، والذي أدى به للظلم وسفك الدم الحرام الموجب للخسران.
Câu chuyện về hai đứa con của Adam cho thấy tội lỗi đầu tiên trên trái đất bắt nguồn từ lòng ganh ghét và đố kỵ; và kẻ gây ra sự đổ máu là kẻ thua thiệt và thất bại.

• الندامة عاقبة مرتكبي المعاصي.
Sự hối hận là hậu quả của những kẻ làm điều tội lỗi.

• أن من سَنَّ سُنَّة قبيحة أو أشاع قبيحًا وشجَّع عليه، فإن له مثل سيئات من اتبعه على ذلك.
Ai vạch ra một đường lối xấu và khiến mọi người đi theo thì ngoài việc y mang tội cho việc làm tạo ra điều xấu thì y còn phải gánh chịu thêm tội lỗi của những ai đi theo điều xấu của y.

 
Tradução dos significados Versículo: (24) Surah: Suratu Al-Maidah
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar