Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (29) Surah: Suratu Ar-Rahman
يَسۡـَٔلُهُۥ مَن فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۚ كُلَّ يَوۡمٍ هُوَ فِي شَأۡنٖ
Tất cả những ai trên các tầng trời như Thiên Thần và tất cả những ai dưới đất như loài Jinn và con người đều cầu xin Ngài về nhu cầu của họ. Mỗi ngày, Ngài luôn ở trên công việc của Ngài trong việc quản lý và trông coi các sự việc của đám bề tôi của Ngài như làm cho sống, làm cho chết, ban phát bổng lộc và các công việc khác.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• الجمع بين البحر المالح والعَذْب دون أن يختلطا من مظاهر قدرة الله تعالى.
* Hai biển mặn và ngọt giao nhau nhưng không bị pha lẫn với nhau, điều đó khẳng định quyền năng tuyệt đối của Allah.

• ثبوت الفناء لجميع الخلائق، وبيان أن البقاء لله وحده حضٌّ للعباد على التعلق بالباقي - سبحانه - دون من سواه.
* Khẳng định tất cả vạn vật đều sẽ phải tiêu vong riêng chỉ một mình Allah duy nhất là còn mãi.

• إثبات صفة الوجه لله على ما يليق به سبحانه دون تشبيه أو تمثيل.
* Khẳng định gương mặt của Allah theo sự Tối Cao và Vĩ Đại của Ngài một cách không so sánh và suy diễn.

• تنويع عذاب الكافر.
* Đa dạng hình phạt dành cho người vô đức tin.

 
Tradução dos significados Versículo: (29) Surah: Suratu Ar-Rahman
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar