Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. * - Índice de tradução


Tradução dos significados Versículo: (41) Surah: Suratu Al-Mursalat
إِنَّ ٱلۡمُتَّقِينَ فِي ظِلَٰلٖ وَعُيُونٖ
Quả thật những người ngoan đạo sợ Allah, luôn chấp hành các mệnh lệnh của Ngài cũng như tránh xa những điều cấm của Ngài, sẽ ở nơi bóng mát của Ngôi Vườn Thiên Đàng cùng với các dòng suối nước ngọt.
Os Tafssir em língua árabe:
Das notas do versículo nesta página:
• رعاية الله للإنسان في بطن أمه.
* Sự trông nom của Allah dành cho con người khi y đang còn trong bụng mẹ.

• اتساع الأرض لمن عليها من الأحياء، ولمن فيها من الأموات.
* Trái đất luôn đủ rộng cho những người sống trên bề mặt của Nó và cho những người đã chết trong lòng của Nó.

• خطورة التكذيب بآيات الله والوعيد الشديد لمن فعل ذلك.
* Sự nguy hại của việc phủ nhận các lời phán của Allah và một sự đe dọa dữ dội đối với những ai làm điều đó.

 
Tradução dos significados Versículo: (41) Surah: Suratu Al-Mursalat
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Alcorão. - Índice de tradução

Tradução vietnamita de interpretação abreviada do Nobre Alcorão emitido pelo Centro de Interpretação de Estudos do Alcorão.

Fechar