Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução para a língua vietnamita- Centro de mestres na Tradução * - Índice de tradução

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Tradução dos significados Versículo: (234) Surah: Suratu Al-Baqarah
وَٱلَّذِينَ يُتَوَفَّوۡنَ مِنكُمۡ وَيَذَرُونَ أَزۡوَٰجٗا يَتَرَبَّصۡنَ بِأَنفُسِهِنَّ أَرۡبَعَةَ أَشۡهُرٖ وَعَشۡرٗاۖ فَإِذَا بَلَغۡنَ أَجَلَهُنَّ فَلَا جُنَاحَ عَلَيۡكُمۡ فِيمَا فَعَلۡنَ فِيٓ أَنفُسِهِنَّ بِٱلۡمَعۡرُوفِۗ وَٱللَّهُ بِمَا تَعۡمَلُونَ خَبِيرٞ
Đối với những người chết bỏ lại vợ, bắt buộc các bà vợ phải kiêng cữ bốn tháng và mười ngày (vì quyền lợi của bản thân).[22] Sau khi hết thời gian kiêng cữ, các ngươi (những người bảo hộ các góa phụ đó) không bị mắc tội về các hành động hợp lẽ và phải đạo mà họ làm cho bản thân mình. Quả thật, Allah thông toàn mọi điều các ngươi làm.
[22] Trong suốt thời gian kiêng cữ, góa phụ không được rời khỏi nhà chồng, không được chưng diện và làm đẹp.
Os Tafssir em língua árabe:
 
Tradução dos significados Versículo: (234) Surah: Suratu Al-Baqarah
Índice de capítulos Número de página
 
Tradução dos significados do Nobre Qur’an. - Tradução para a língua vietnamita- Centro de mestres na Tradução - Índice de tradução

Tradução de significados do Nobre Al-Qur'án para a língua Vietnamita, traduzido por uma equipe do centro de mestres em Tradução em colaboração com Islamhouse

Fechar