Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ibisobanuro mu kivetinamu- Hasan abdul-karim * - Ishakiro ry'ibisobanuro


Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (88) Isura: Hud (Umuhanuzi Hud)
قَالَ يَٰقَوۡمِ أَرَءَيۡتُمۡ إِن كُنتُ عَلَىٰ بَيِّنَةٖ مِّن رَّبِّي وَرَزَقَنِي مِنۡهُ رِزۡقًا حَسَنٗاۚ وَمَآ أُرِيدُ أَنۡ أُخَالِفَكُمۡ إِلَىٰ مَآ أَنۡهَىٰكُمۡ عَنۡهُۚ إِنۡ أُرِيدُ إِلَّا ٱلۡإِصۡلَٰحَ مَا ٱسۡتَطَعۡتُۚ وَمَا تَوۡفِيقِيٓ إِلَّا بِٱللَّهِۚ عَلَيۡهِ تَوَكَّلۡتُ وَإِلَيۡهِ أُنِيبُ
(Shu’ayb) bảo: “Hỡi dân Ta! Há các người nhận thấy nếu ta có một bằng chứng rõ rệt từ Thượng Đế (Allah) của Ta và được Ngài ban cấp bổng lộc tốt (để thi hành sứ mạng của Ngài thì Ta có ngưng được hay chăng?) Ta sẽ không mong, vì mục đích chống lại các người, làm điều mà Ta đã cấm cản các người. Quả thật, Ta chỉ muốn cải thiện các người theo khả năng của Ta. Và sự thành công của Ta chỉ tùy thuộc vào (sự giúp đỡ của) Allah. Ta hoàn toàn phó thác cho Allah và quay về sám hối với Ngài.
Ibisobanuro by'icyarabu:
 
Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (88) Isura: Hud (Umuhanuzi Hud)
Urutonde rw'amasura numero y'urupapuro
 
Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ibisobanuro mu kivetinamu- Hasan abdul-karim - Ishakiro ry'ibisobanuro

ibisobanuro bya Qoraan ntagatifu mururimi rw'ikivetinamu byasobanuwe na Hassan Abdul karim bisubirwamo kandi bihagararirwa nikigo rawaad tarjamat hagamijwe kungurana ibitekerezo no kugera kubisobanuro byumwimerere mukunoza no kwagura umuyoboro mukugera kwiterambere rirambye

Gufunga