Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ibisobanuro mu kivetinamu- Hasan abdul-karim * - Ishakiro ry'ibisobanuro


Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (127) Isura: Annisau (Abagore)
وَيَسۡتَفۡتُونَكَ فِي ٱلنِّسَآءِۖ قُلِ ٱللَّهُ يُفۡتِيكُمۡ فِيهِنَّ وَمَا يُتۡلَىٰ عَلَيۡكُمۡ فِي ٱلۡكِتَٰبِ فِي يَتَٰمَى ٱلنِّسَآءِ ٱلَّٰتِي لَا تُؤۡتُونَهُنَّ مَا كُتِبَ لَهُنَّ وَتَرۡغَبُونَ أَن تَنكِحُوهُنَّ وَٱلۡمُسۡتَضۡعَفِينَ مِنَ ٱلۡوِلۡدَٰنِ وَأَن تَقُومُواْ لِلۡيَتَٰمَىٰ بِٱلۡقِسۡطِۚ وَمَا تَفۡعَلُواْ مِنۡ خَيۡرٖ فَإِنَّ ٱللَّهَ كَانَ بِهِۦ عَلِيمٗا
Họ hỏi Ngươi (Muhammad) về phụ nữ. Hãy bảo (họ): “Allah đã nghị định cho các ngươi về họ (phụ nữ) và các điều lệnh đã được đọc ra cho các ngươi trong Kinh Sách liên quan đến các phụ nữ mồ côi mà các ngươi không chịu tặng phần (tiền cưới) bắt buộc đã được qui định cho họ nhưng lại muốn kết hôn với họ; và về các đứa bé cô thế (bị áp bức) thì các ngươi vì lẽ công bằng phải đứng ra bênh vực các đứa bé mồ côi; và bất cứ việc tốt nào các ngươi làm Allah đều biết rõ cả.
Ibisobanuro by'icyarabu:
 
Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (127) Isura: Annisau (Abagore)
Urutonde rw'amasura numero y'urupapuro
 
Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ibisobanuro mu kivetinamu- Hasan abdul-karim - Ishakiro ry'ibisobanuro

ibisobanuro bya Qoraan ntagatifu mururimi rw'ikivetinamu byasobanuwe na Hassan Abdul karim bisubirwamo kandi bihagararirwa nikigo rawaad tarjamat hagamijwe kungurana ibitekerezo no kugera kubisobanuro byumwimerere mukunoza no kwagura umuyoboro mukugera kwiterambere rirambye

Gufunga