Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ibisobanuro mu kivetinamu- Hasan abdul-karim * - Ishakiro ry'ibisobanuro


Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (4) Isura: Muhamad (Intumwa Muhamadi)
فَإِذَا لَقِيتُمُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ فَضَرۡبَ ٱلرِّقَابِ حَتَّىٰٓ إِذَآ أَثۡخَنتُمُوهُمۡ فَشُدُّواْ ٱلۡوَثَاقَ فَإِمَّا مَنَّۢا بَعۡدُ وَإِمَّا فِدَآءً حَتَّىٰ تَضَعَ ٱلۡحَرۡبُ أَوۡزَارَهَاۚ ذَٰلِكَۖ وَلَوۡ يَشَآءُ ٱللَّهُ لَٱنتَصَرَ مِنۡهُمۡ وَلَٰكِن لِّيَبۡلُوَاْ بَعۡضَكُم بِبَعۡضٖۗ وَٱلَّذِينَ قُتِلُواْ فِي سَبِيلِ ٱللَّهِ فَلَن يُضِلَّ أَعۡمَٰلَهُمۡ
Do đó, khi các ngươi giao chiến với những kẻ không tin, hãy đập vào cổ của chúng cho đến khi các ngươi thắng được chúng, rồi trói chặt chúng lại; sau đó, hoặc trả tự do hoặc bắt chúng chuộc mạng cho đến khi chiến tranh trút bỏ gánh nặng của nó. (Allah truyền lệnh cho các ngươi) như thế. Và nếu Allah muốn thì đích thân Ngài sẽ trừng phạt chúng. Nhưng Ngài muốn dùng người này để thử thách người kia. Và những ai bị giết vì con đường của Allah, thì chắc chắn Ngài sẽ không bao giờ làm phí mất công lao của họ.
Ibisobanuro by'icyarabu:
 
Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (4) Isura: Muhamad (Intumwa Muhamadi)
Urutonde rw'amasura numero y'urupapuro
 
Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ibisobanuro mu kivetinamu- Hasan abdul-karim - Ishakiro ry'ibisobanuro

ibisobanuro bya Qoraan ntagatifu mururimi rw'ikivetinamu byasobanuwe na Hassan Abdul karim bisubirwamo kandi bihagararirwa nikigo rawaad tarjamat hagamijwe kungurana ibitekerezo no kugera kubisobanuro byumwimerere mukunoza no kwagura umuyoboro mukugera kwiterambere rirambye

Gufunga