Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ubusobanuro bw'ikivetinamu mu gusobanura incamake ya Qor'an ntagatifu * - Ishakiro ry'ibisobanuro


Ibisobanuro by'amagambo Isura: Alas’r (Igihe)   Umurongo:

Chương Al-'Asr

Impamvu y'isura:
أسباب النجاة من الخسارة.
Các lý do thành công từ thất bại

وَٱلۡعَصۡرِ
Đấng Hiển Vinh thề bởi thời gian của buổi chiều.
Ibisobanuro by'icyarabu:
إِنَّ ٱلۡإِنسَٰنَ لَفِي خُسۡرٍ
Rằng con người chắc chắn sẽ bị thất bại và hủy diệt.
Ibisobanuro by'icyarabu:
إِلَّا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ وَتَوَاصَوۡاْ بِٱلۡحَقِّ وَتَوَاصَوۡاْ بِٱلصَّبۡرِ
Ngoại trừ những người có đức tin nơi Allah và Thiên Sứ của Ngài rồi làm việc thiện tốt và khuyên bảo nhau giữ gìn và duy trì Chân Lý cũng như khuyên bảo nhau kiên nhẫn trong việc tuân lệnh Ngài. Những người với các mô tả nay là những người thành công ở trần gian và Đời Sau.
Ibisobanuro by'icyarabu:
Inyungu dukura muri ayat kuri Uru rupapuro:
• خسران من لم يتصفوا بالإيمان وعمل الصالحات، والتواصي بالحق، والتواصي بالصبر.
* Những ai không tin tưởng và không ngoan đạo, cũng không khuyên bảo nhau trụ lấy Chân Lý và kiên nhẫn sẽ bị thất bại.

• تحريم الهَمْز واللَّمْز في الناس.
* Cấm nói xấu, nhạo báng người khác.

• دفاع الله عن بيته الحرام، وهذا من الأمن الذي قضاه الله له.
* Allah luôn bảo vệ Ngôi Đền Ka'bah, đây chính là sự an lành mà Allah đã tiền định cho Ngôi Đền.

 
Ibisobanuro by'amagambo Isura: Alas’r (Igihe)
Urutonde rw'amasura numero y'urupapuro
 
Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ubusobanuro bw'ikivetinamu mu gusobanura incamake ya Qor'an ntagatifu - Ishakiro ry'ibisobanuro

ibisobanuro muncamake mururirmi rwabavetinamu mugusobanura Qoraan ntagatifu bifite inkomoko mukigo cyagenewe gusobanura amasomo ya Qoraan

Gufunga