Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ubusobanuro bw'ikivetinamu mu gusobanura incamake ya Qor'an ntagatifu * - Ishakiro ry'ibisobanuro


Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (15) Isura: Hud (Umuhanuzi Hud)
مَن كَانَ يُرِيدُ ٱلۡحَيَوٰةَ ٱلدُّنۡيَا وَزِينَتَهَا نُوَفِّ إِلَيۡهِمۡ أَعۡمَٰلَهُمۡ فِيهَا وَهُمۡ فِيهَا لَا يُبۡخَسُونَ
Ai muốn việc hành đạo của mình để được cuộc sống trần tục này cũng như muốn tận hưởng thứ tạm bợ đó chứ không hề muốn hành đạo vì cuộc sống Đời Sau, chắc hẳn sẽ được TA ban đầy đủ mọi thứ cho y ở cỏi trần tục này như là sức khỏe, bình an và giàu có và không một phần thưởng nào của y bị cắt giảm cả.
Ibisobanuro by'icyarabu:
Inyungu dukura muri ayat kuri Uru rupapuro:
• تحدي الله تعالى للمشركين بالإتيان بعشر سور من مثل القرآن، وبيان عجزهم عن الإتيان بذلك.
* Allah thách thức người đa thần hãy đem đến mười Chương Kinh giống như Thiên Kinh Qur'an và để cho chúng biết là bọn chúng không có khả năng làm được điều đó.

• إذا أُعْطِي الكافر مبتغاه من الدنيا فليس له في الآخرة إلّا النار.
* Một khi ban cho người ngoại đạo cuộc sống xa hoa ở trần gian này thì y sẽ chẳng bao giờ có được gì ở Đời Sau ngoài Hỏa Ngục.

• عظم ظلم من يفتري على الله الكذب وعظم عقابه يوم القيامة.
* Sự bất công trọng đại nhất là đặt điều nói dối rồi đổ thừa Allah và phải gánh chịu sự trừng phạt của Ngài vào Ngày Phục Sinh.

 
Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (15) Isura: Hud (Umuhanuzi Hud)
Urutonde rw'amasura numero y'urupapuro
 
Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ubusobanuro bw'ikivetinamu mu gusobanura incamake ya Qor'an ntagatifu - Ishakiro ry'ibisobanuro

ibisobanuro muncamake mururirmi rwabavetinamu mugusobanura Qoraan ntagatifu bifite inkomoko mukigo cyagenewe gusobanura amasomo ya Qoraan

Gufunga