Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ubusobanuro bw'ikivetinamu mu gusobanura incamake ya Qor'an ntagatifu * - Ishakiro ry'ibisobanuro


Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (95) Isura: Hud (Umuhanuzi Hud)
كَأَن لَّمۡ يَغۡنَوۡاْ فِيهَآۗ أَلَا بُعۡدٗا لِّمَدۡيَنَ كَمَا بَعِدَتۡ ثَمُودُ
Tựa như trước kia bọn chúng chưa từng có được cuộc sống ở nơi đó bao giờ. Quả thật, dân Madyan đã bị xua đuổi ra khỏi lòng khoan dung của Allah bằng cách Ngài đã trừng trị bọn chúng giống như Ngài đã từng xua đuổi dân Thamud bằng cách giáng lên họ cái hình phạt trong cơn thịnh nộ của Ngài.
Ibisobanuro by'icyarabu:
Inyungu dukura muri ayat kuri Uru rupapuro:
• ذمّ الجهلة الذين لا يفقهون عن الأنبياء ما جاؤوا به من الآيات.
* Chê bai sự ngu dốt không thấu hiểu được những bằng chứng do các vị Thiên Sứ mang đến.

• ذمّ وتسفيه من اشتغل بأوامر الناس، وأعرض عن أوامر الله.
* Chê bai và phỉ báng cho những ai làm theo mệnh lệnh của con người để chống đối mệnh lệnh của Allah.

• بيان دور العشيرة في نصرة الدعوة والدعاة.
* Trình bay vị trí của dòng tộc trong việc hổ trợ sự truyền bá và kêu gọi.

• طرد المشركين من رحمة الله تعالى.
* Lòng thường xót của Allah Tối Cao không giành cho những kẻ đa thần.

 
Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (95) Isura: Hud (Umuhanuzi Hud)
Urutonde rw'amasura numero y'urupapuro
 
Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ubusobanuro bw'ikivetinamu mu gusobanura incamake ya Qor'an ntagatifu - Ishakiro ry'ibisobanuro

ibisobanuro muncamake mururirmi rwabavetinamu mugusobanura Qoraan ntagatifu bifite inkomoko mukigo cyagenewe gusobanura amasomo ya Qoraan

Gufunga