Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ubusobanuro bw'ikivetinamu mu gusobanura incamake ya Qor'an ntagatifu * - Ishakiro ry'ibisobanuro


Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (57) Isura: Al Hajj (Umutambagiro)
وَٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَكَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِنَا فَأُوْلَٰٓئِكَ لَهُمۡ عَذَابٞ مُّهِينٞ
Đối với những kẻ vô đức tin nơi Allah và cho rằng các lời Mặc Khải của Ngài ban xuống cho Muhammad là giả tạo không thực thì những kẻ đó sẽ bị trừng phạt bằng một sự trừng phạt nhục nhã trong Hỏa Ngục.
Ibisobanuro by'icyarabu:
Inyungu dukura muri ayat kuri Uru rupapuro:
• مكانة الهجرة في الإسلام وبيان فضلها.
Giá trị và ân phúc của việc dời cư trong Islam.

• جواز العقاب بالمثل.
Được phép trả đũa giống như những gì đã bị xâm hại.

• نصر الله للمُعْتَدَى عليه يكون في الدنيا أو الآخرة.
Allah trợ giúp người bị xâm hại, bị áp bức ở trên cõi trần này và ở cõi Đời Sau.

• إثبات الصفات العُلَا لله بما يليق بجلاله؛ كالعلم والسمع والبصر والعلو.
Khẳng định những đặc tính tối cáo tuyệt đối của Allah như: về kiến thức, về việc nghe, việc trông thấy và sự tối cao của Ngài.

 
Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (57) Isura: Al Hajj (Umutambagiro)
Urutonde rw'amasura numero y'urupapuro
 
Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ubusobanuro bw'ikivetinamu mu gusobanura incamake ya Qor'an ntagatifu - Ishakiro ry'ibisobanuro

ibisobanuro muncamake mururirmi rwabavetinamu mugusobanura Qoraan ntagatifu bifite inkomoko mukigo cyagenewe gusobanura amasomo ya Qoraan

Gufunga