Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ubusobanuro bw'ikivetinamu mu gusobanura incamake ya Qor'an ntagatifu * - Ishakiro ry'ibisobanuro


Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (64) Isura: Al Ankabut (Igitagangurirwa)
وَمَا هَٰذِهِ ٱلۡحَيَوٰةُ ٱلدُّنۡيَآ إِلَّا لَهۡوٞ وَلَعِبٞۚ وَإِنَّ ٱلدَّارَ ٱلۡأٓخِرَةَ لَهِيَ ٱلۡحَيَوَانُۚ لَوۡ كَانُواْ يَعۡلَمُونَ
Cuộc sống trần gian này - với những ham muốn và vật chất - vốn chỉ là niềm vui tạm bợ và là thứ tiêu khiển phù phiếm, sẽ sớm tan biến. Những gì ở cõi Đời Sau mới là cuộc sống thực sự trường tồn vĩnh viễn, nếu như chúng biết được chúng đang quan tâm vào những thứ tạm bợ thay vì đầu tư vào những thứ trường tồn.
Ibisobanuro by'icyarabu:
Inyungu dukura muri ayat kuri Uru rupapuro:
• لجوء المشركين إلى الله في الشدة ونسيانهم لأصنامهم، وإشراكهم به في الرخاء؛ دليل على تخبطهم.
* Khi gặp nạn thì người đa thần quay trở lại khấn vái Allah mà quên hẳn đóng bục tượng của họ nhưng khi bình an thì họ lại tiếp tục tổ hợp với Allah, đây là bằng chứng cho bản chất lật lọng của họ.

• الجهاد في سبيل الله سبب للتوفيق إلى الحق.
* Jihad vì chính nghĩa của Allah là nguyên nhân được phù hộ đến với chân lý.

• إخبار القرآن بالغيبيات دليل على أنه من عند الله.
* Việc Qur'an thông tin về những thay đổi sẽ xảy ra là bằng chứng khẳng định rằng Nó được đến từ Allah.

 
Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (64) Isura: Al Ankabut (Igitagangurirwa)
Urutonde rw'amasura numero y'urupapuro
 
Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ubusobanuro bw'ikivetinamu mu gusobanura incamake ya Qor'an ntagatifu - Ishakiro ry'ibisobanuro

ibisobanuro muncamake mururirmi rwabavetinamu mugusobanura Qoraan ntagatifu bifite inkomoko mukigo cyagenewe gusobanura amasomo ya Qoraan

Gufunga