Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ubusobanuro bw'ikivetinamu mu gusobanura incamake ya Qor'an ntagatifu * - Ishakiro ry'ibisobanuro


Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (23) Isura: Luq'maan
وَمَن كَفَرَ فَلَا يَحۡزُنكَ كُفۡرُهُۥٓۚ إِلَيۡنَا مَرۡجِعُهُمۡ فَنُنَبِّئُهُم بِمَا عَمِلُوٓاْۚ إِنَّ ٱللَّهَ عَلِيمُۢ بِذَاتِ ٱلصُّدُورِ
Và ai đã từ chối tin vào Allah thì Ngươi - hỡi Thiên Sứ - cũng chớ buồn phiền cho sự vô đức tin đó. Rồi đây, tất cả bọn chúng sẽ trở về trình diện một mình TA vào Ngày Phán Xét. Chính TA sẽ cho chúng biết những tội lỗi mà chúng đã từng làm ở trần gian và TA sẽ cho chúng nếm hậu quả của những tội lỗi mà chúng đã làm. Quả thật Allah luôn biết rõ mọi việc giấu kín trong lòng, bởi không việc gì che giấu được Ngài cả.
Ibisobanuro by'icyarabu:
Inyungu dukura muri ayat kuri Uru rupapuro:
• نعم الله وسيلة لشكره والإيمان به، لا وسيلة للكفر به.
* Các ân huệ của Allah là phương tiện để tạ ơn Ngài và để có đức tin nơi Ngài chứ không phải là phương tiện để phủ nhận và vong ơn Ngài.

• خطر التقليد الأعمى، وخاصة في أمور الاعتقاد.
* Sự nguy hại của việc bắt chước một cách mù quáng, đặc biệt là về các vấn đề tín ngưỡng.

• أهمية الاستسلام لله والانقياد له وإحسان العمل من أجل مرضاته.
* Tầm quan trọng của việc phục tùng Allah và tuân thủ đúng qui luật của Ngài để được sự hài lòng của Ngài.

• عدم تناهي كلمات الله.
* Lời phán của Allah không bao giờ cạn kiệt.

 
Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (23) Isura: Luq'maan
Urutonde rw'amasura numero y'urupapuro
 
Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ubusobanuro bw'ikivetinamu mu gusobanura incamake ya Qor'an ntagatifu - Ishakiro ry'ibisobanuro

ibisobanuro muncamake mururirmi rwabavetinamu mugusobanura Qoraan ntagatifu bifite inkomoko mukigo cyagenewe gusobanura amasomo ya Qoraan

Gufunga