Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ubusobanuro bw'ikivetinamu mu gusobanura incamake ya Qor'an ntagatifu * - Ishakiro ry'ibisobanuro


Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (32) Isura: Dukhanu (Umwotsi)
وَلَقَدِ ٱخۡتَرۡنَٰهُمۡ عَلَىٰ عِلۡمٍ عَلَى ٱلۡعَٰلَمِينَ
Và quả thật, TA đã chọn con cháu của Israel nổi trội về kiến thức và sự hiểu biết vào thời đại của họ với việc vcử đến cho họ nhiều Sứ Giả.
Ibisobanuro by'icyarabu:
Inyungu dukura muri ayat kuri Uru rupapuro:
• وجوب لجوء المؤمن إلى ربه أن يحفظه من كيد عدوّه.
* Bắt buộc người có đức tin phải dựa dẫm vào Thượng Đế của y để được Ngài bảo vệ khỏi âm mưu của kẻ thù.

• مشروعية الدعاء على الكفار عندما لا يستجيبون للدعوة، وعندما يحاربون أهلها.
* Được phép cầu xin tiêu diệt những người không có đức tin khi họ không đáp lại lời kêu gọi, và trong chiến tranh.

• الكون لا يحزن لموت الكافر لهوانه على الله.
* Vũ trụ không đau buồn cho cái chết của kẻ phủ nhận đức tin vì nó hổ thẹn với Allah.

• خلق السماوات والأرض لحكمة بالغة يجهلها الملحدون.
* Những người vô thần không nhận thức được ý nghĩa vĩ đại qua việc tạo hóa các tầng trời và đất.

 
Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (32) Isura: Dukhanu (Umwotsi)
Urutonde rw'amasura numero y'urupapuro
 
Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ubusobanuro bw'ikivetinamu mu gusobanura incamake ya Qor'an ntagatifu - Ishakiro ry'ibisobanuro

ibisobanuro muncamake mururirmi rwabavetinamu mugusobanura Qoraan ntagatifu bifite inkomoko mukigo cyagenewe gusobanura amasomo ya Qoraan

Gufunga