Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ubusobanuro bw'ikivetinamu mu gusobanura incamake ya Qor'an ntagatifu * - Ishakiro ry'ibisobanuro


Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (28) Isura: Annajmi (Inyenyeri)
وَمَا لَهُم بِهِۦ مِنۡ عِلۡمٍۖ إِن يَتَّبِعُونَ إِلَّا ٱلظَّنَّۖ وَإِنَّ ٱلظَّنَّ لَا يُغۡنِي مِنَ ٱلۡحَقِّ شَيۡـٔٗا
Việc họ gọi các Thiên Thần là nữ giới là không dựa trên bất cứ cơ sở nào, chẳng qua họ chỉ làm theo trí tưởng tượng và sở thích của bản thân, trong khi những điều này không thay đổi được sự thật bất cứ điều gì.
Ibisobanuro by'icyarabu:
Inyungu dukura muri ayat kuri Uru rupapuro:
• انقسام الذنوب إلى كبائر وصغائر.
* Tội lỗi được chia thành đại tội và tiểu tội.

• خطورة التقوُّل على الله بغير علم.
* Hiểm họa cho việc nói về Allah mà không có kiến thức về điều đang nói.

• النهي عن تزكية النفس.
* Việc tự đề cao bản thân là bị cấm.

 
Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (28) Isura: Annajmi (Inyenyeri)
Urutonde rw'amasura numero y'urupapuro
 
Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ubusobanuro bw'ikivetinamu mu gusobanura incamake ya Qor'an ntagatifu - Ishakiro ry'ibisobanuro

ibisobanuro muncamake mururirmi rwabavetinamu mugusobanura Qoraan ntagatifu bifite inkomoko mukigo cyagenewe gusobanura amasomo ya Qoraan

Gufunga