Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ubusobanuro bw'ikivetinamu mu gusobanura incamake ya Qor'an ntagatifu * - Ishakiro ry'ibisobanuro


Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (4) Isura: Alhash’ri (Ugukoranya)
ذَٰلِكَ بِأَنَّهُمۡ شَآقُّواْ ٱللَّهَ وَرَسُولَهُۥۖ وَمَن يُشَآقِّ ٱللَّهَ فَإِنَّ ٱللَّهَ شَدِيدُ ٱلۡعِقَابِ
Đó là kết quả do chúng đã tạo ra bởi chúng đã chống đối và phản nghịch Allah và Thiên Sứ của Ngài bằng sự vô đức tin và quy phạm giao ước, và những ai đối nghịch với Allah sẽ bị Ngài trừng phạt thích đáng và y sẽ gánh chịu cực hình.
Ibisobanuro by'icyarabu:
Inyungu dukura muri ayat kuri Uru rupapuro:
• فعل ما يُظنُّ أنه مفسدة لتحقيق مصلحة عظمى لا يدخل في باب الفساد في الأرض.
* Hành động cứ nghĩ đó là điều xấu để đạt được kết quả vĩ đại không nằm trong hình thức hủy hoại trái đất.

• من محاسن الإسلام مراعاة ذي الحاجة للمال، فَصَرَفَ الفيء لهم دون الأغنياء المكتفين بما عندهم.
* Trong những mặt nổi bật của Islam là quan tâm đến người đang cần tiền, cho nên Islam qui định cống phẩm do địch giao nộp hoặc chưa đánh đã hàng chỉ dành riêng cho những ai đang cần đến tiền bạc, còn người giàu thì không.

• الإيثار منقبة عظيمة من مناقب الإسلام ظهرت في الأنصار أحسن ظهور.
* Lòng vị tha là một đức tính tuyệt vời của Islam đã được dân Al-Ansar thể hiện rất rõ.

 
Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (4) Isura: Alhash’ri (Ugukoranya)
Urutonde rw'amasura numero y'urupapuro
 
Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ubusobanuro bw'ikivetinamu mu gusobanura incamake ya Qor'an ntagatifu - Ishakiro ry'ibisobanuro

ibisobanuro muncamake mururirmi rwabavetinamu mugusobanura Qoraan ntagatifu bifite inkomoko mukigo cyagenewe gusobanura amasomo ya Qoraan

Gufunga