Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ubusobanuro bw'ikivetinamu mu gusobanura incamake ya Qor'an ntagatifu * - Ishakiro ry'ibisobanuro


Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (59) Isura: Al An’fal
وَلَا يَحۡسَبَنَّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ سَبَقُوٓاْۚ إِنَّهُمۡ لَا يُعۡجِزُونَ
Và Ngươi chớ nghĩ rằng những kẻ phủ nhận Allah đã thoát khỏi hình của Ngài và chúng sẽ được bình an. Không bao giờ, chắc chắn chúng sẽ bị trừng phạt thích đáng, chắc chắn hình phạt sẽ giáp mặt chúng.
Ibisobanuro by'icyarabu:
Inyungu dukura muri ayat kuri Uru rupapuro:
• من فوائد العقوبات والحدود المرتبة على المعاصي أنها سبب لازدجار من لم يعمل المعاصي، كما أنها زجر لمن عملها ألا يعاودها.
* Một trong những lợi ích của các khung hình phạt cho những điều trái lệnh chính là: nó là nguyên nhân khiến những người không làm việc tội lỗi không dám vi phạm và những ai vị phạm sẽ không dam tái phạm.

• من أخلاق المؤمنين الوفاء بالعهد مع المعاهدين، إلا إن وُجِدت منهم الخيانة المحققة.
* Một trong những đức tính của những người có đức tin là họ luôn thực hiện đúng những giao ước với những người giao ước trừ phi họ đã xác định được rằng ai đó trong số những người giao ước đã có sự gian lận và lừa dối.

• يجب على المسلمين الاستعداد بكل ما يحقق الإرهاب للعدو من أصناف الأسلحة والرأي والسياسة.
* Bắt buộc tín đồ Muslim phải luôn tận dụng hết mọi khả năng, mọi phương tiện có thể để tấn công kẻ thù từ các loại vũ khí và chiến lược.

• جواز السلم مع العدو إذا كان فيه مصلحة للمسلمين.
* Được phép nghị hòa nếu điều đó mang lại hữu ích cho cộng đồng Islam.

 
Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (59) Isura: Al An’fal
Urutonde rw'amasura numero y'urupapuro
 
Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ubusobanuro bw'ikivetinamu mu gusobanura incamake ya Qor'an ntagatifu - Ishakiro ry'ibisobanuro

ibisobanuro muncamake mururirmi rwabavetinamu mugusobanura Qoraan ntagatifu bifite inkomoko mukigo cyagenewe gusobanura amasomo ya Qoraan

Gufunga