Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ibisobanuro mu kivietinamu - Ikigo gishinzwe gusemura cya Ruwwad * - Ishakiro ry'ibisobanuro

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (5) Isura: Ar’aadu (Inkuba)
۞ وَإِن تَعۡجَبۡ فَعَجَبٞ قَوۡلُهُمۡ أَءِذَا كُنَّا تُرَٰبًا أَءِنَّا لَفِي خَلۡقٖ جَدِيدٍۗ أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ بِرَبِّهِمۡۖ وَأُوْلَٰٓئِكَ ٱلۡأَغۡلَٰلُ فِيٓ أَعۡنَاقِهِمۡۖ وَأُوْلَٰٓئِكَ أَصۡحَٰبُ ٱلنَّارِۖ هُمۡ فِيهَا خَٰلِدُونَ
(Này Muhammad!) Nếu Ngươi ngạc nhiên (về điều gì đó) thì lời của (những kẻ phủ nhận sự Phục Sinh) đáng để Ngươi ngạc nhiên hơn khi chúng nói: “Lẽ nào khi bọn ta đã biến thành cát bụi, bọn ta sẽ được dựng sống trở lại trong một sự tạo hóa mới?” Đó là những kẻ đã phủ nhận Thượng Đế của chúng. Chúng sẽ bị gông cùm trên cổ. Chúng là những kẻ đồng hành của Hỏa Ngục, chúng sẽ ở trong đó mãi mãi.
Ibisobanuro by'icyarabu:
 
Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (5) Isura: Ar’aadu (Inkuba)
Urutonde rw'amasura numero y'urupapuro
 
Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ibisobanuro mu kivietinamu - Ikigo gishinzwe gusemura cya Ruwwad - Ishakiro ry'ibisobanuro

ibisobanuro bya Qorani ntagatifu mururimi rwabavetinamu byasobanuwe n'itsinda ry'ikigo rawadi tarjamat bafatanyije n'urubuga rwitwa inzu y'amahoro

Gufunga