Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ibisobanuro mu kivietinamu - Ikigo gishinzwe gusemura cya Ruwwad * - Ishakiro ry'ibisobanuro

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (31) Isura: Al Maidat
فَبَعَثَ ٱللَّهُ غُرَابٗا يَبۡحَثُ فِي ٱلۡأَرۡضِ لِيُرِيَهُۥ كَيۡفَ يُوَٰرِي سَوۡءَةَ أَخِيهِۚ قَالَ يَٰوَيۡلَتَىٰٓ أَعَجَزۡتُ أَنۡ أَكُونَ مِثۡلَ هَٰذَا ٱلۡغُرَابِ فَأُوَٰرِيَ سَوۡءَةَ أَخِيۖ فَأَصۡبَحَ مِنَ ٱلنَّٰدِمِينَ
(Sau khi giết chết Habil, Qabil không biết phải xử trí thế nào). Rồi Allah gửi đến một con quạ[15] bới đất để cho y thấy cách chôn đi cái xác người em của y. (Nhìn thấy cảnh con quạ bới đất, Qabil) nói: “Mình thật khốn nạn, lẽ nào mình còn không bằng cả con quạ kia đến nỗi không biết cách chôn xác em của mình?!” Thế là y trở nên hối hận.
[15] Giữa lúc Qabil không biết xử trí cái xác ra sao thì thấy hai con quạ giao chiến nhau và một trong hai con đã chết. Con quạ còn lại đã bới đất lên, tha cái xác của con quạ đã chết bỏ vào chỗ được bới và lấp đất lại. (Theo Tafsir Ibnu Al-Kathir)
Ibisobanuro by'icyarabu:
 
Ibisobanuro by'amagambo Umurongo: (31) Isura: Al Maidat
Urutonde rw'amasura numero y'urupapuro
 
Ibisobanuro bya qoran ntagatifu - Ibisobanuro mu kivietinamu - Ikigo gishinzwe gusemura cya Ruwwad - Ishakiro ry'ibisobanuro

ibisobanuro bya Qorani ntagatifu mururimi rwabavetinamu byasobanuwe n'itsinda ry'ikigo rawadi tarjamat bafatanyije n'urubuga rwitwa inzu y'amahoro

Gufunga