ශුද්ධවූ අල් කුර්ආන් අර්ථ කථනය - ශුද්ධ වූ අල්කුර්ආන් අර්ථ විිවරණයේ සංෂිප්ත අනුවාදය- වියට්නාම පරිවර්තනය * - පරිවර්තන පටුන


අර්ථ කථනය වාක්‍යය: (10) පරිච්ඡේදය: සූරා අන් නූර්
وَلَوۡلَا فَضۡلُ ٱللَّهِ عَلَيۡكُمۡ وَرَحۡمَتُهُۥ وَأَنَّ ٱللَّهَ تَوَّابٌ حَكِيمٌ
Và nếu như Allah không nhân từ, không khoan hồng cho các ngươi - hỡi con người - vả lại, Ngài sẵn sàng tha thứ cho bất cứ ai biết hối cải cũng như rất sáng suốt trong quản lý và qui định thì Ngài đã trừng phạt các ngươi do tội lỗi của các ngươi và việc các ngươi công khai phạm tội.
අල්කුර්ආන් අරාබි අර්ථ විවරණ:
මෙ⁣ම පිටුවේ තිබෙන වැකිවල ප්‍රයෝජන:
• التمهيد للحديث عن الأمور العظام بما يؤذن بعظمها.
* Khai đề là đi thẳng vào những vấn đề lớn bởi sự n nghiêm trọng của vấn đề.

• الزاني يفقد الاحترام والرحمة في المجتمع المسلم.
* Người phạm Zina bị mất quyền tôn trọng và không được thương xót và tội nghiệp trong xã hội Muslim.

• الحصار الاجتماعي على الزناة وسيلة لتحصين المجتمع منهم، ووسيلة لردعهم عن الزنى.
* Việc cả tập thể cùng chứng kiến án phạt đối với những người phạm tội Zina là nhằm bảo vệ xã hội không đến gần tội lỗi này.

• تنويع عقوبة القاذف إلى عقوبة مادية (الحد)، ومعنوية (رد شهادته، والحكم عليه بالفسق) دليل على خطورة هذا الفعل.
* Kẻ vu khống người khác Zina bị xử đến hai hình phạt, hình phạt về thể xác (là bị đánh tám mươi roi) và hình phạt tinh thần (là không công nhận lời nói của y kể từ đó và bị kết tội là kẻ hư đốn), đây là bằng chứng khẳng định mối nguy hiểm của hành động này.

• لا يثبت الزنى إلا ببينة، وادعاؤه دونها قذف.
* Tội Zina phải được xác định bằng chứng cứ, nếu chỉ có lời buộc tội thì bị xem là vu khống.

 
අර්ථ කථනය වාක්‍යය: (10) පරිච්ඡේදය: සූරා අන් නූර්
සූරා පටුන පිටු අංක
 
ශුද්ධවූ අල් කුර්ආන් අර්ථ කථනය - ශුද්ධ වූ අල්කුර්ආන් අර්ථ විිවරණයේ සංෂිප්ත අනුවාදය- වියට්නාම පරිවර්තනය - පරිවර්තන පටුන

ශුද්ධ වූ අල්කුර්ආන් අර්ථ විිවරණයේ සංෂිප්ත අනුවාදය- වියට්නාම පරිවර්තනය අල්කුර්ආන් අධ්‍යයන සඳහා වූ තෆ්සීර් මධ්‍යස්ථානය විසින් නිකුත් කරන ලදී.

වසන්න