Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - El Muhtesar fi tefsir el Kuran el Kerim - Përkthimi vietnamisht * - Përmbajtja e përkthimeve


Përkthimi i kuptimeve Ajeti: (62) Surja: Suretu El Isra
قَالَ أَرَءَيۡتَكَ هَٰذَا ٱلَّذِي كَرَّمۡتَ عَلَيَّ لَئِنۡ أَخَّرۡتَنِ إِلَىٰ يَوۡمِ ٱلۡقِيَٰمَةِ لَأَحۡتَنِكَنَّ ذُرِّيَّتَهُۥٓ إِلَّا قَلِيلٗا
Iblis nói với Thượng Đế của hắn: Chẳng lẽ Ngài xem tên tạo vật này cao quí hơn bề tôi và phải bắt bề tôi phủ phục trước hắn ư? Nếu Ngài gia hạn tuổi thọ cho bề tôi đến thời gian cuối cùng của cõi trần thì chắc chắn bề tôi sẽ lôi kéo con cháu của hắn lạc khỏi con đường Ngay Chính của Ngài trừ một ít những ai mà Ngài đã bảo vệ, đó là những người bề tôi chân tâm hướng về Ngài.
Tefsiret në gjuhën arabe:
Dobitë e ajeteve të kësaj faqeje:
• من رحمة الله بالناس عدم إنزاله الآيات التي يطلبها المكذبون حتى لا يعاجلهم بالعقاب إذا كذبوا بها.
Một trong những biểu hiện lòng thương xót của Allah đối với nhân loại là Ngài không ban xuống các Dấu Lạ khi họ yêu cầu để Ngài khỏi mau chóng trừng phạt họ khi họ phủ nhận và vô đức tin.

• ابتلى الله العباد بالشيطان الداعي لهم إلى معصية الله بأقواله وأفعاله.
Allah thử thách nhân loại qua việc Ngài cho phép Shaytan xúi bẩy và cám dỗ họ đến với sự bất tuân Ngài bằng lời nói và hành động.

• من صور مشاركة الشيطان للإنسان في الأموال والأولاد: ترك التسمية عند الطعام والشراب والجماع، وعدم تأديب الأولاد.
Một trong những dạng Shaytan cùng chia sẻ con cái và tài sản với con người: không nhân danh Allah lúc ăn, uống và quan hệ tình dục (vợ chồng) và không dạy dỗ con cái theo Islam.

 
Përkthimi i kuptimeve Ajeti: (62) Surja: Suretu El Isra
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - El Muhtesar fi tefsir el Kuran el Kerim - Përkthimi vietnamisht - Përmbajtja e përkthimeve

Libri "El Muhtesar fi tefsir el Kuran el Kerim" i përkthyer në vietnamisht - Botuar nga Qendra e Tefsirit për Studime Kuranore.

Mbyll