Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - El Muhtesar fi tefsir el Kuran el Kerim - Përkthimi vietnamisht * - Përmbajtja e përkthimeve


Përkthimi i kuptimeve Ajeti: (205) Surja: Suretu El Bekare
وَإِذَا تَوَلَّىٰ سَعَىٰ فِي ٱلۡأَرۡضِ لِيُفۡسِدَ فِيهَا وَيُهۡلِكَ ٱلۡحَرۡثَ وَٱلنَّسۡلَۚ وَٱللَّهُ لَا يُحِبُّ ٱلۡفَسَادَ
205- Và khi y - kẻ Munafiq quay lưng rời khỏi Ngươi - Thiên Sứ Muhammad - thì y cố gắng đi khắp thế gian để gieo rắc tội lỗi, hủy hoại mùa màng, giết chết động vật, trong khi Allah không hề ưa thích hành động phá hại trái đất và không yêu thích những kẻ phá hại đó.
Tefsiret në gjuhën arabe:
Dobitë e ajeteve të kësaj faqeje:
• التقوى حقيقة لا تكون بكثرة الأعمال فقط، وإنما بمتابعة هدي الشريعة والالتزام بها.
* Taqwa (lòng kính sợ) thật sự không chỉ có ở sự hành đạo thật nhiều mà cần phải bám sát chỉ đạo và duy trì nó.

• الحكم على الناس لا يكون بمجرد أشكالهم وأقوالهم، بل بحقيقة أفعالهم الدالة على ما أخفته صدورهم.
* Phán xét mọi người không thể dựa vào ngoại hình và lời nói của họ mà sự thật nó nằm bên trong hành động của họ bởi hành động phơi bày những thứ giấu kín trong lòng họ.

• الإفساد في الأرض بكل صوره من صفات المتكبرين التي تلازمهم، والله تعالى لا يحب الفساد وأهله.
* Hành động phá hại trái đất bằng mọi hình thức là bản tính bẩm sinh của những kẻ tự cao ngông cuồng, trong khi Allah không hề thương yêu hành động phá hại và những kẻ phá hại.

• لا يكون المرء مسلمًا حقيقة لله تعالى حتى يُسَلِّم لهذا الدين كله، ويقبله ظاهرًا وباطنًا.
* Sẽ không là tín đồ Muslim thật sự phục tùng Allah cho đến khi y hoàn toàn hòa mình vào Islam và chấp nhận mọi giáo điều của nó từ bên trong lẫn bên ngoài.

 
Përkthimi i kuptimeve Ajeti: (205) Surja: Suretu El Bekare
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - El Muhtesar fi tefsir el Kuran el Kerim - Përkthimi vietnamisht - Përmbajtja e përkthimeve

Libri "El Muhtesar fi tefsir el Kuran el Kerim" i përkthyer në vietnamisht - Botuar nga Qendra e Tefsirit për Studime Kuranore.

Mbyll