Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - El Muhtesar fi tefsir el Kuran el Kerim - Përkthimi vietnamisht * - Përmbajtja e përkthimeve


Përkthimi i kuptimeve Ajeti: (1) Surja: Suretu En Nur

Chương Al-Nur

Qëllimet e sures:
الدعوة إلى العفاف وحماية الأعراض.
Kêu gọi đến với sự thanh khiết và bảo vệ danh dự

سُورَةٌ أَنزَلۡنَٰهَا وَفَرَضۡنَٰهَا وَأَنزَلۡنَا فِيهَآ ءَايَٰتِۭ بَيِّنَٰتٖ لَّعَلَّكُمۡ تَذَكَّرُونَ
Đây là chương Kinh được TA thiên khải xuống bắt buộc các ngươi phải thực thi theo các giáo lý trong Nó, TA đã ban xuống những câu Kinh rõ ràng minh bạch; hy vọng các ngươi khắc ghi các giáo lý đó để áp dụng theo.
Tefsiret në gjuhën arabe:
Dobitë e ajeteve të kësaj faqeje:
• التمهيد للحديث عن الأمور العظام بما يؤذن بعظمها.
* Khai đề là đi thẳng vào những vấn đề lớn bởi sự n nghiêm trọng của vấn đề.

• الزاني يفقد الاحترام والرحمة في المجتمع المسلم.
* Người phạm Zina bị mất quyền tôn trọng và không được thương xót và tội nghiệp trong xã hội Muslim.

• الحصار الاجتماعي على الزناة وسيلة لتحصين المجتمع منهم، ووسيلة لردعهم عن الزنى.
* Việc cả tập thể cùng chứng kiến án phạt đối với những người phạm tội Zina là nhằm bảo vệ xã hội không đến gần tội lỗi này.

• تنويع عقوبة القاذف إلى عقوبة مادية (الحد)، ومعنوية (رد شهادته، والحكم عليه بالفسق) دليل على خطورة هذا الفعل.
* Kẻ vu khống người khác Zina bị xử đến hai hình phạt, hình phạt về thể xác (là bị đánh tám mươi roi) và hình phạt tinh thần (là không công nhận lời nói của y kể từ đó và bị kết tội là kẻ hư đốn), đây là bằng chứng khẳng định mối nguy hiểm của hành động này.

• لا يثبت الزنى إلا ببينة، وادعاؤه دونها قذف.
* Tội Zina phải được xác định bằng chứng cứ, nếu chỉ có lời buộc tội thì bị xem là vu khống.

 
Përkthimi i kuptimeve Ajeti: (1) Surja: Suretu En Nur
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - El Muhtesar fi tefsir el Kuran el Kerim - Përkthimi vietnamisht - Përmbajtja e përkthimeve

Libri "El Muhtesar fi tefsir el Kuran el Kerim" i përkthyer në vietnamisht - Botuar nga Qendra e Tefsirit për Studime Kuranore.

Mbyll