Check out the new design

Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - El Muhtesar fi tefsir el Kuran el Kerim - Përkthimi vietnamisht * - Përmbajtja e përkthimeve


Përkthimi i kuptimeve Surja: El Huxhurat   Ajeti:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ ٱجۡتَنِبُواْ كَثِيرٗا مِّنَ ٱلظَّنِّ إِنَّ بَعۡضَ ٱلظَّنِّ إِثۡمٞۖ وَلَا تَجَسَّسُواْ وَلَا يَغۡتَب بَّعۡضُكُم بَعۡضًاۚ أَيُحِبُّ أَحَدُكُمۡ أَن يَأۡكُلَ لَحۡمَ أَخِيهِ مَيۡتٗا فَكَرِهۡتُمُوهُۚ وَٱتَّقُواْ ٱللَّهَۚ إِنَّ ٱللَّهَ تَوَّابٞ رَّحِيمٞ
Hỡi những người có đức tin nơi Allah và làm theo những gì mà Ngài đã sắc lệnh và ban hành, các ngươi hãy tránh xa việc cáo buộc hay kết tội người khác mà không dựa trên bất cứ lý do hay bằng chứng nào, các ngươi hãy tránh xa việc làm đó càng nhiều càng tốt. Quả thật, một số sự nghi ngờ là tội lỗi giống như nghĩ xấu cho một người bên ngoài có biểu hiện tốt lành. Và các ngươi chớ dọ thám và deo dõi về những điều riêng tư của những người có đức tin và chớ nhắc đến họ về những điều mà họ không thích ở sau lưng họ bởi quả thật việc nói sau lưng ngươi khác về những điều họ không thích giống như ăn thịt xác chết. Chẳng lẽ ai đó trong các ngươi lại thích ăn thịt người anh em của mình đã chết ư?! Các ngươi hãy kính sợ Allah mà chấp hành các mệnh lệnh của Ngài cũng như tránh xa những điều cầm của Ngài. Quả thật, Allah là Đấng sẽ đón nhận sự sám hối của đám bề tôi biết quay đầu sám hối với Ngài và Ngài rất đỗi thương xót họ.
Tefsiret në gjuhën arabe:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّاسُ إِنَّا خَلَقۡنَٰكُم مِّن ذَكَرٖ وَأُنثَىٰ وَجَعَلۡنَٰكُمۡ شُعُوبٗا وَقَبَآئِلَ لِتَعَارَفُوٓاْۚ إِنَّ أَكۡرَمَكُمۡ عِندَ ٱللَّهِ أَتۡقَىٰكُمۡۚ إِنَّ ٱللَّهَ عَلِيمٌ خَبِيرٞ
Hỡi nhân loại, quả thật TA (Allah) đã tạo hóa các ngươi từ một người nam, đó là người cha của các ngươi - Adam, và một người nữ, đó là người mẹ của các ngươi - Hauwa'. Bởi thế, các ngươi đều có chung một tổ tiên. Cho nên, các ngươi chớ đừng vênh mặt tự hào về xuất thân của các ngươi. Việc TA làm cho các ngươi thành những quốc gia và các bộ lạc không phải là để nhóm người này kênh kiệu với nhóm người kìa mà là để các ngươi nhận biết lẫn nhau (mình thuộc quốc gia nào hay bộ lạc nào) bởi lẽ sự vượt trội lẫn nhau là ở lòng Taqwa (ngay chính, ngoan đạo và sợ Allah). Ai có lòng Taqwa nhất thì người đó chính là người cao quý và vinh dự nhất nơi Allah. Quả thật, Allah hằng biết tất cả mọi hoàn cảnh và tình trạng của các ngươi, Ngài thông toàn tất cả mọi mặt của các ngươi, hoàn hảo hay khiếm khuyết, không có bất cứ điều gì có thể che giấu được Ngài.
Tefsiret në gjuhën arabe:
۞ قَالَتِ ٱلۡأَعۡرَابُ ءَامَنَّاۖ قُل لَّمۡ تُؤۡمِنُواْ وَلَٰكِن قُولُوٓاْ أَسۡلَمۡنَا وَلَمَّا يَدۡخُلِ ٱلۡإِيمَٰنُ فِي قُلُوبِكُمۡۖ وَإِن تُطِيعُواْ ٱللَّهَ وَرَسُولَهُۥ لَا يَلِتۡكُم مِّنۡ أَعۡمَٰلِكُمۡ شَيۡـًٔاۚ إِنَّ ٱللَّهَ غَفُورٞ رَّحِيمٌ
Một số cư dân vùng sa mạc nói khi đến gặp Thiên Sứ Muhammad: Tôi đã tin nơi Allah và Thiên Sứ của Ngài. Ngươi - hỡi Thiên Sứ Muhammad - hãy nói với họ: Các ngươi chưa thực sự có đức tin, các ngươi hãy nói rằng chúng tôi đã vân phục và quy thuận Islam. Các ngươi hãy chỉ nói thế thôi bởi vì đức tin chưa thấm nhuần vào trong trái tim của các ngươi. Tuy nhiên, nếu các ngươi - những người cư dân vùng sa mạc - tuân lệnh Allah và Thiên Sứ của Ngài bằng đức tin, làm điều thiện tốt, và tránh xa những điều cấm của Ngài thì Allah sẽ không làm mất đi bất cứ điều gì từ ân phước của các việc làm thiện tốt mà các ngươi đã làm. Quả thật, Allah là Đấng hằng tha thứ tội lỗi cho những bề tôi quay đầu sám hối với Ngài và Ngài rất đỗi thương xót họ.
Tefsiret në gjuhën arabe:
إِنَّمَا ٱلۡمُؤۡمِنُونَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ بِٱللَّهِ وَرَسُولِهِۦ ثُمَّ لَمۡ يَرۡتَابُواْ وَجَٰهَدُواْ بِأَمۡوَٰلِهِمۡ وَأَنفُسِهِمۡ فِي سَبِيلِ ٱللَّهِۚ أُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلصَّٰدِقُونَ
Quả thật những người có đức tin đích thực là những người tin tưởng nơi Allah và Thiên Sứ của Ngài rồi không hòa lẫn vào đức tin của mình với sự hoài nghi hoặc ngờ vực,và hết mình chiến đấu cho con đường Chính Nghĩa của Allah bằng cả tài sản lẫn sinh mạng. Những người đó mới là những người chân thật trong đức tin của mình.
Tefsiret në gjuhën arabe:
قُلۡ أَتُعَلِّمُونَ ٱللَّهَ بِدِينِكُمۡ وَٱللَّهُ يَعۡلَمُ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَمَا فِي ٱلۡأَرۡضِۚ وَٱللَّهُ بِكُلِّ شَيۡءٍ عَلِيمٞ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nói với những cư dân sa mạc này: Chẳng lẽ các ngươi muốn dạy Allah về tôn giáo của các ngươi chăng ? trong khi Allah là Đấng biết rõ mọi điều trong các tầng trời và mọi thứ trên trái đất. Allah thông toàn tất cả mọi thứ, không có gì có thể che giấu được Ngài.
Tefsiret në gjuhën arabe:
يَمُنُّونَ عَلَيۡكَ أَنۡ أَسۡلَمُواْۖ قُل لَّا تَمُنُّواْ عَلَيَّ إِسۡلَٰمَكُمۖ بَلِ ٱللَّهُ يَمُنُّ عَلَيۡكُمۡ أَنۡ هَدَىٰكُمۡ لِلۡإِيمَٰنِ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammd, những kẻ vùng sa mạc này coi việc họ theo Islam như là một ân huệ ban cho Ngươi. Ngươi hãy nói với họ: Các ngươi không hề mang lại ân huệ nào cho Ta bởi sự gia nhập của các ngươi vào tôn giáo của Allah. Ngược lại, đó là ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi khi các ngươi quy thuận Islam. Nếu các ngươi nói như thế thì đó mới là chân thật rằng các ngươi đã vào Islam.
Tefsiret në gjuhën arabe:
إِنَّ ٱللَّهَ يَعۡلَمُ غَيۡبَ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۚ وَٱللَّهُ بَصِيرُۢ بِمَا تَعۡمَلُونَ
Quả thật Allah biết những điều vô hình nơi các tầng trời và trên trái đất. Không có bất cứ điều gì có thể che giấu được Ngài. Ngài thấy tất cả những gì các ngươi làm và Ngài sẽ ban thưởng thích đáng cho những việc làm thiện tốt của các ngươi và sẽ trừng phạt công bằng cho những việc xấu của các ngươi.
Tefsiret në gjuhën arabe:
Dobitë e ajeteve të kësaj faqeje:
• سوء الظن بأهل الخير معصية، ويجوز الحذر من أهل الشر بسوء الظن بهم.
Việc nghĩ xấu cho những người tốt là tội, tuy nhiên, được phép cảnh báo những người xấu bởi việc nghĩ đến những điều xấu cho họ.

• وحدة أصل بني البشر تقتضي نبذ التفاخر بالأنساب.
Tất cả loài người có chung một tổ tiên, điều đó ngăn họ thể hiện sự kiêu hãnh và tự hào về xuất thân của mình.

• الإيمان ليس مجرد نطق لا يوافقه اعتقاد، بل هو اعتقاد بالجَنان، وقول باللسان، وعمل بالأركان.
Đức tin không phải được thể hiện bằng lời nói trên môi mà phải đi đôi với tấm lòng và hành động của thể xác.

• هداية التوفيق بيد الله وحده وهي فضل منه سبحانه ليست حقًّا لأحد.
Quyền hướng dẫn là thuộc về một mình Allah, không ai có quyền năng đó.

 
Përkthimi i kuptimeve Surja: El Huxhurat
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - El Muhtesar fi tefsir el Kuran el Kerim - Përkthimi vietnamisht - Përmbajtja e përkthimeve

Botuar nga Qendra e Tefsirit për Studime Kuranore.

Mbyll