Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - El Muhtesar fi tefsir el Kuran el Kerim - Përkthimi vietnamisht * - Përmbajtja e përkthimeve


Përkthimi i kuptimeve Ajeti: (9) Surja: Suretu El Mumtehine
إِنَّمَا يَنۡهَىٰكُمُ ٱللَّهُ عَنِ ٱلَّذِينَ قَٰتَلُوكُمۡ فِي ٱلدِّينِ وَأَخۡرَجُوكُم مِّن دِيَٰرِكُمۡ وَظَٰهَرُواْ عَلَىٰٓ إِخۡرَاجِكُمۡ أَن تَوَلَّوۡهُمۡۚ وَمَن يَتَوَلَّهُمۡ فَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلظَّٰلِمُونَ
Quả thật, Allah chỉ cấm các ngươi giao ban với những ai vì vấn đề tôn giáo mà giao chiến với các ngươi và trục xuất các ngươi khỏi nhà cửa của các ngươi, hoặc chỉ cấm các ngươi giao hữu với những kẻ đã tiếp tay trục xuất các ngươi. Và ai kết thân với họ và ủng hộ họ chống lại những người có đức tin thì những người đó là những kẻ đã bất công với chính bản thân họ vì đã tự đẩy bản thân nghịch lại mệnh lệnh của Allah.
Tefsiret në gjuhën arabe:
Dobitë e ajeteve të kësaj faqeje:
• في تصريف الله القلب من العداوة إلى المودة، ومن الكفر إلى الإيمان إشارة إلى أن قلوب العباد بين إصبعين من أصابعه سبحانه، فليطلب العبد منه الثبات على الإيمان.
* Allah thay đổi con tim từ hận thù thành thương yêu, từ vô đức tin thành có đức tin. Điều này ám chỉ việc con tim của đám nô lệ nằm trong hai ngón tay của Đấng Toàn Năng, cho nên con người cần phải thường xuyên cầu xin Allah giúp kiên định trên đức tin Iman.

• التفريق في الحكم بين الكفار المحاربين والمسالمين.
* Phân biệt rõ ràng giáo lý dành cho người vô đức tin trong thời chiến và trong thời bình.

• حرمة الزواج بالكافرة غير الكتابية ابتداءً ودوامًا، وحرمة زواج المسلمة من كافر ابتداءً ودوامًا.
* Cấm kết hôn với phụ nữ vô đức tin nếu không phải là dân Kinh Sách, và cấm tuyệt đối việc gả con gái cho người vô đức tin.

 
Përkthimi i kuptimeve Ajeti: (9) Surja: Suretu El Mumtehine
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - El Muhtesar fi tefsir el Kuran el Kerim - Përkthimi vietnamisht - Përmbajtja e përkthimeve

Libri "El Muhtesar fi tefsir el Kuran el Kerim" i përkthyer në vietnamisht - Botuar nga Qendra e Tefsirit për Studime Kuranore.

Mbyll