Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - El Muhtesar fi tefsir el Kuran el Kerim - Përkthimi vietnamisht * - Përmbajtja e përkthimeve


Përkthimi i kuptimeve Ajeti: (29) Surja: Suretu El Mearixh
وَٱلَّذِينَ هُمۡ لِفُرُوجِهِمۡ حَٰفِظُونَ
Những người mà họ che đậy phần kín của họ và giữ cho nó không phạm Zina (tình dục ngoài hôn nhân).
Tefsiret në gjuhën arabe:
Dobitë e ajeteve të kësaj faqeje:
• شدة عذاب النار حيث يود أهل النار أن ينجوا منها بكل وسيلة مما كانوا يعرفونه من وسائل الدنيا.
* Hình phạt khủng khiếp và đáng sợ nơi Hỏa Ngục làm cho cư dân của nó mong muốn tìm đủ mọi cách để thoát thân, dù bất cứ cách nào mà họ biết trên thế gian.

• الصلاة من أعظم ما تكفَّر به السيئات في الدنيا، ويتوقى بها من نار الآخرة.
* Lễ nguyện Salah là một thứ vĩ đại nhất trong những thứ bôi xóa tội lỗi trên thế gian và giúp tránh khỏi Hỏa Ngục của Đời Sau.

• الخوف من عذاب الله دافع للعمل الصالح.
* Nỗi sợ hãi hình phạt của Allah giúp một người hướng đến việc làm thiện tốt và ngoan đạo.

 
Përkthimi i kuptimeve Ajeti: (29) Surja: Suretu El Mearixh
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - El Muhtesar fi tefsir el Kuran el Kerim - Përkthimi vietnamisht - Përmbajtja e përkthimeve

Libri "El Muhtesar fi tefsir el Kuran el Kerim" i përkthyer në vietnamisht - Botuar nga Qendra e Tefsirit për Studime Kuranore.

Mbyll