Check out the new design

Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Qendra "Ruvad et-Terxheme * - Përmbajtja e përkthimeve

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Përkthimi i kuptimeve Surja: El Kehf   Ajeti:
مَّا لَهُم بِهِۦ مِنۡ عِلۡمٖ وَلَا لِأٓبَآئِهِمۡۚ كَبُرَتۡ كَلِمَةٗ تَخۡرُجُ مِنۡ أَفۡوَٰهِهِمۡۚ إِن يَقُولُونَ إِلَّا كَذِبٗا
Họ và cha mẹ của họ không hề có một chút kiến thức nào về điều đó cả. Thật nghiêm trọng thay cho lời nói từ cửa miệng của họ. Họ thực sự chỉ nói điều giả dối.
Tefsiret në gjuhën arabe:
فَلَعَلَّكَ بَٰخِعٞ نَّفۡسَكَ عَلَىٰٓ ءَاثَٰرِهِمۡ إِن لَّمۡ يُؤۡمِنُواْ بِهَٰذَا ٱلۡحَدِيثِ أَسَفًا
Có lẽ Ngươi (Muhammad) khổ tâm, đau buồn khiến bản thân chết dần chết mòn trên lối mòn của họ nếu họ không có đức tin vào Lời Nói này (Qur’an).
Tefsiret në gjuhën arabe:
إِنَّا جَعَلۡنَا مَا عَلَى ٱلۡأَرۡضِ زِينَةٗ لَّهَا لِنَبۡلُوَهُمۡ أَيُّهُمۡ أَحۡسَنُ عَمَلٗا
Quả thật, TA (Allah) đã tạo ra những gì trên trái đất là để tô điểm, trang hoàng mục đích thử thách họ xem ai trong số họ là người làm tốt nhất.
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَإِنَّا لَجَٰعِلُونَ مَا عَلَيۡهَا صَعِيدٗا جُرُزًا
Và (rồi đây) TA chắc chắn sẽ làm cho nó thành đồi trọc, chẳng còn gì.
Tefsiret në gjuhën arabe:
أَمۡ حَسِبۡتَ أَنَّ أَصۡحَٰبَ ٱلۡكَهۡفِ وَٱلرَّقِيمِ كَانُواْ مِنۡ ءَايَٰتِنَا عَجَبًا
Hoặc có phải Ngươi (Muhammad) đã nghĩ rằng những người bạn của hang núi và bia ký là một trong các dấu hiệu lạ của TA?!
Tefsiret në gjuhën arabe:
إِذۡ أَوَى ٱلۡفِتۡيَةُ إِلَى ٱلۡكَهۡفِ فَقَالُواْ رَبَّنَآ ءَاتِنَا مِن لَّدُنكَ رَحۡمَةٗ وَهَيِّئۡ لَنَا مِنۡ أَمۡرِنَا رَشَدٗا
(Ngươi hãy nhớ lại) khi nhóm thanh niên ẩn náu trong hang núi, họ cầu nguyện: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi, xin Ngài hãy thương xót bầy tôi và xin Ngài hãy sắp xếp vụ việc của bầy tôi theo hướng tốt đẹp.”
Tefsiret në gjuhën arabe:
فَضَرَبۡنَا عَلَىٰٓ ءَاذَانِهِمۡ فِي ٱلۡكَهۡفِ سِنِينَ عَدَدٗا
Thế là TA (Allah) đã bịt tai họ lại trong hang núi nhiều năm dài (để họ không nghe thấy gì và ngủ say).
Tefsiret në gjuhën arabe:
ثُمَّ بَعَثۡنَٰهُمۡ لِنَعۡلَمَ أَيُّ ٱلۡحِزۡبَيۡنِ أَحۡصَىٰ لِمَا لَبِثُوٓاْ أَمَدٗا
Sau đó, TA đánh thức họ dậy để xem ai trong hai nhóm của họ tính toán chính xác nhất về thời gian mà họ đã ở lại (trong hang núi).
Tefsiret në gjuhën arabe:
نَّحۡنُ نَقُصُّ عَلَيۡكَ نَبَأَهُم بِٱلۡحَقِّۚ إِنَّهُمۡ فِتۡيَةٌ ءَامَنُواْ بِرَبِّهِمۡ وَزِدۡنَٰهُمۡ هُدٗى
TA kể cho Ngươi (Muhammad) nghe thông tin của họ bằng sự thật. Quả thật, họ là một nhóm thanh niên có đức tin nơi Thượng Đế của họ và TA đã ban thêm cho họ sự hướng dẫn.
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَرَبَطۡنَا عَلَىٰ قُلُوبِهِمۡ إِذۡ قَامُواْ فَقَالُواْ رَبُّنَا رَبُّ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ لَن نَّدۡعُوَاْ مِن دُونِهِۦٓ إِلَٰهٗاۖ لَّقَدۡ قُلۡنَآ إِذٗا شَطَطًا
Và TA đã giữ vững trái tim của họ (trong đức tin) khi họ đứng cầu nguyện: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi, Thượng Đế của các tầng trời và trái đất, bầy tôi sẽ không bao giờ khấn vái cầu xin bất cứ thần linh nào khác ngoài Ngài. (Nếu như bầy tôi làm như thế) thì quả thật bầy tôi đã quá sai quấy.”
Tefsiret në gjuhën arabe:
هَٰٓؤُلَآءِ قَوۡمُنَا ٱتَّخَذُواْ مِن دُونِهِۦٓ ءَالِهَةٗۖ لَّوۡلَا يَأۡتُونَ عَلَيۡهِم بِسُلۡطَٰنِۭ بَيِّنٖۖ فَمَنۡ أَظۡلَمُ مِمَّنِ ٱفۡتَرَىٰ عَلَى ٱللَّهِ كَذِبٗا
“Đám dân của bầy tôi, những người này, đã tôn thờ những thần linh khác ngoài Ngài nhưng họ không có bằng chứng rõ ràng nào (cho việc làm đó của họ). Bởi vậy còn ai sai quấy hơn những kẻ đã bịa đặt điều dối trá cho Allah?!”
Tefsiret në gjuhën arabe:
 
Përkthimi i kuptimeve Surja: El Kehf
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Qendra "Ruvad et-Terxheme - Përmbajtja e përkthimeve

Përkthyer nga ekipi i Qendrës "Ruvad et-Terxheme" në bashkëpunim me Shoqatën për predikim në Rabva dhe Shoqatën për shërbimin e përmbajtjes islame në gjuhë të ndryshme.

Mbyll