Check out the new design

Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Qendra "Ruvad et-Terxheme * - Përmbajtja e përkthimeve

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Përkthimi i kuptimeve Surja: El Enbija   Ajeti:
وَإِذَا رَءَاكَ ٱلَّذِينَ كَفَرُوٓاْ إِن يَتَّخِذُونَكَ إِلَّا هُزُوًا أَهَٰذَا ٱلَّذِي يَذۡكُرُ ءَالِهَتَكُمۡ وَهُم بِذِكۡرِ ٱلرَّحۡمَٰنِ هُمۡ كَٰفِرُونَ
Khi những kẻ vô đức tin thấy Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad), họ chỉ muốn chế giễu Ngươi: “Đây có phải là kẻ đã miệt thị những thần linh của các người đúng không?” Và khi nghe nhắc đến Đấng Độ Lượng thì họ trở nên vô đức tin.
Tefsiret në gjuhën arabe:
خُلِقَ ٱلۡإِنسَٰنُ مِنۡ عَجَلٖۚ سَأُوْرِيكُمۡ ءَايَٰتِي فَلَا تَسۡتَعۡجِلُونِ
Con người được tạo ra vốn nôn nóng. TA sẽ sớm cho các ngươi (hỡi những kẻ thờ đa thần) thấy những bằng chứng (sự trừng phạt) của TA. Cho nên, các ngươi không cần giục nó mau đến làm gì.
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَيَقُولُونَ مَتَىٰ هَٰذَا ٱلۡوَعۡدُ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
Họ (những kẻ vô đức tin) nói với (những người Muslim): “Bao giờ lời hứa này sẽ xảy ra nếu các người nói thật?”
Tefsiret në gjuhën arabe:
لَوۡ يَعۡلَمُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ حِينَ لَا يَكُفُّونَ عَن وُجُوهِهِمُ ٱلنَّارَ وَلَا عَن ظُهُورِهِمۡ وَلَا هُمۡ يُنصَرُونَ
Nếu những kẻ vô đức tin biết được thời khắc mà họ không thể đưa mặt và lưng của họ tránh khỏi Hỏa Ngục cũng như không được ai giúp đỡ (thì chắc chắn họ sẽ không giục sự trừng phạt mau đến).
Tefsiret në gjuhën arabe:
بَلۡ تَأۡتِيهِم بَغۡتَةٗ فَتَبۡهَتُهُمۡ فَلَا يَسۡتَطِيعُونَ رَدَّهَا وَلَا هُمۡ يُنظَرُونَ
Chắc chắn (sự trừng phạt) sẽ xảy đến với họ một cách bất ngờ khiến họ bàng hoàng không kịp trở tay và chắc chắn họ không được trì hoãn thêm bất cứ thời khắc nào nữa.
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَلَقَدِ ٱسۡتُهۡزِئَ بِرُسُلٖ مِّن قَبۡلِكَ فَحَاقَ بِٱلَّذِينَ سَخِرُواْ مِنۡهُم مَّا كَانُواْ بِهِۦ يَسۡتَهۡزِءُونَ
Quả thật, các Sứ Giả trước Ngươi (hỡi Thiên Sứ) đã từng bị giễu cợt và nhạo báng nhưng (sự trừng phạt) sẽ vây hãm những kẻ chế giễu bởi những điều mà họ đã thường bỡn cợt và trêu đùa.
Tefsiret në gjuhën arabe:
قُلۡ مَن يَكۡلَؤُكُم بِٱلَّيۡلِ وَٱلنَّهَارِ مِنَ ٱلرَّحۡمَٰنِۚ بَلۡ هُمۡ عَن ذِكۡرِ رَبِّهِم مُّعۡرِضُونَ
Ngươi hãy bảo họ (hỡi Thiên Sứ Muhammad!): “Ai sẽ canh giữ an toàn cho các người cả đêm lẫn ngày khỏi Đấng Độ Lượng (khi Ngài giáng xuống sự trừng phạt)?” Không, trước Lời Nhắc Nhở của Thượng Đế của họ, họ luôn ngoảnh mặt quay đi.
Tefsiret në gjuhën arabe:
أَمۡ لَهُمۡ ءَالِهَةٞ تَمۡنَعُهُم مِّن دُونِنَاۚ لَا يَسۡتَطِيعُونَ نَصۡرَ أَنفُسِهِمۡ وَلَا هُم مِّنَّا يُصۡحَبُونَ
Hay lẽ nào họ có những thần linh ngoài TA đứng ra che chở họ tránh khỏi (sự trừng phạt của) TA? (Những thần linh đó) sẽ không thể tự cứu lấy mình và cũng không tự bảo vệ bản thân tránh khỏi TA được.
Tefsiret në gjuhën arabe:
بَلۡ مَتَّعۡنَا هَٰٓؤُلَآءِ وَءَابَآءَهُمۡ حَتَّىٰ طَالَ عَلَيۡهِمُ ٱلۡعُمُرُۗ أَفَلَا يَرَوۡنَ أَنَّا نَأۡتِي ٱلۡأَرۡضَ نَنقُصُهَا مِنۡ أَطۡرَافِهَآۚ أَفَهُمُ ٱلۡغَٰلِبُونَ
Không! TA chỉ để mặc những kẻ (vô đức tin) này và cha mẹ của họ hưởng lạc cho đến khi tuổi thọ của họ dài thêm mà thôi. Lẽ nào họ đã không thấy việc TA đã đến tận đất đai của họ và thu hẹp dần ranh giới của nó lại? Lẽ nào họ sẽ chiến thắng?
Tefsiret në gjuhën arabe:
 
Përkthimi i kuptimeve Surja: El Enbija
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Qendra "Ruvad et-Terxheme - Përmbajtja e përkthimeve

Përkthyer nga ekipi i Qendrës "Ruvad et-Terxheme" në bashkëpunim me Shoqatën për predikim në Rabva dhe Shoqatën për shërbimin e përmbajtjes islame në gjuhë të ndryshme.

Mbyll