Check out the new design

Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Qendra "Ruvad et-Terxheme * - Përmbajtja e përkthimeve

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Përkthimi i kuptimeve Surja: En Nur   Ajeti:
وَأَنكِحُواْ ٱلۡأَيَٰمَىٰ مِنكُمۡ وَٱلصَّٰلِحِينَ مِنۡ عِبَادِكُمۡ وَإِمَآئِكُمۡۚ إِن يَكُونُواْ فُقَرَآءَ يُغۡنِهِمُ ٱللَّهُ مِن فَضۡلِهِۦۗ وَٱللَّهُ وَٰسِعٌ عَلِيمٞ
Các ngươi (hỡi những người có đức tin nam nữ) hãy kết hôn với những người độc thân trong các ngươi và những người đức hạnh trong số những người nô lệ nam và nữ của các ngươi. Nếu họ nghèo thì Allah sẽ làm cho họ giàu bởi hồng phúc của Ngài, quả thật Allah là Đấng có bổng lộc bao la, là Đấng hằng biết (mọi việc).
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَلۡيَسۡتَعۡفِفِ ٱلَّذِينَ لَا يَجِدُونَ نِكَاحًا حَتَّىٰ يُغۡنِيَهُمُ ٱللَّهُ مِن فَضۡلِهِۦۗ وَٱلَّذِينَ يَبۡتَغُونَ ٱلۡكِتَٰبَ مِمَّا مَلَكَتۡ أَيۡمَٰنُكُمۡ فَكَاتِبُوهُمۡ إِنۡ عَلِمۡتُمۡ فِيهِمۡ خَيۡرٗاۖ وَءَاتُوهُم مِّن مَّالِ ٱللَّهِ ٱلَّذِيٓ ءَاتَىٰكُمۡۚ وَلَا تُكۡرِهُواْ فَتَيَٰتِكُمۡ عَلَى ٱلۡبِغَآءِ إِنۡ أَرَدۡنَ تَحَصُّنٗا لِّتَبۡتَغُواْ عَرَضَ ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَاۚ وَمَن يُكۡرِههُّنَّ فَإِنَّ ٱللَّهَ مِنۢ بَعۡدِ إِكۡرَٰهِهِنَّ غَفُورٞ رَّحِيمٞ
Đối với những ai không có điều kiện để kết hôn thì hãy kiềm chế (bản thân không phạm điều Haram) cho đến khi Allah làm cho họ giàu có bởi hồng phúc của Ngài. Và những ai trong số những người nô lệ thuộc quyền sở hữu của các ngươi muốn một chứng thư (chuộc tự do cho bản thân họ) thì các ngươi hãy viết cho họ nếu các ngươi biết họ là những người tốt, và các ngươi hãy đưa cho họ (món quà) từ tài sản mà Allah đã ban cấp cho các ngươi. Các ngươi chớ vì lợi ích cuộc sống trần thế mà ép những phụ nữ nô lệ của các ngươi hành nghề mãi dâm nếu họ muốn giữ tiết hạnh. Và nếu ai cưỡng ép họ thì sau việc cưỡng ép đó, Allah vẫn tha thứ và khoan dung (đối với những nạn nhân bị cưỡng ép, tội của họ được qui cho những ai cưỡng ép họ).
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَلَقَدۡ أَنزَلۡنَآ إِلَيۡكُمۡ ءَايَٰتٖ مُّبَيِّنَٰتٖ وَمَثَلٗا مِّنَ ٱلَّذِينَ خَلَوۡاْ مِن قَبۡلِكُمۡ وَمَوۡعِظَةٗ لِّلۡمُتَّقِينَ
Quả thật, TA (Allah) đã ban xuống cho các ngươi những lời mặc khải rõ ràng cùng với những bài học (được rút ra từ những câu chuyện) của những người trước các ngươi và lời khuyên răn dành cho những người ngoan đạo.
Tefsiret në gjuhën arabe:
۞ ٱللَّهُ نُورُ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۚ مَثَلُ نُورِهِۦ كَمِشۡكَوٰةٖ فِيهَا مِصۡبَاحٌۖ ٱلۡمِصۡبَاحُ فِي زُجَاجَةٍۖ ٱلزُّجَاجَةُ كَأَنَّهَا كَوۡكَبٞ دُرِّيّٞ يُوقَدُ مِن شَجَرَةٖ مُّبَٰرَكَةٖ زَيۡتُونَةٖ لَّا شَرۡقِيَّةٖ وَلَا غَرۡبِيَّةٖ يَكَادُ زَيۡتُهَا يُضِيٓءُ وَلَوۡ لَمۡ تَمۡسَسۡهُ نَارٞۚ نُّورٌ عَلَىٰ نُورٖۚ يَهۡدِي ٱللَّهُ لِنُورِهِۦ مَن يَشَآءُۚ وَيَضۡرِبُ ٱللَّهُ ٱلۡأَمۡثَٰلَ لِلنَّاسِۗ وَٱللَّهُ بِكُلِّ شَيۡءٍ عَلِيمٞ
Allah là Ánh Sáng của các tầng trời và trái đất. Hình ảnh Ánh Sáng của Ngài giống như một ngọn đèn được đặt ở một hốc tường, ngọn đèn nằm trong một chiếc lồng thủy tinh, lồng thủy tinh như một ngôi sao lấp lánh; ngọn đèn được thắp từ một loại dầu của cây ô liu ân phúc, không cần mặt trời ở hướng đông hay ở hướng tây, dầu của nó gần như muốn tỏa sáng mặc dù lửa vẫn chưa chạm đến; ánh sáng bên trên ánh sáng. Allah hướng dẫn đến Ánh Sáng của Ngài đối với ai Ngài muốn. Allah đưa ra hình ảnh thí dụ cho nhân loại bởi vì Allah là Đấng Hằng Biết mọi thứ.
Tefsiret në gjuhën arabe:
فِي بُيُوتٍ أَذِنَ ٱللَّهُ أَن تُرۡفَعَ وَيُذۡكَرَ فِيهَا ٱسۡمُهُۥ يُسَبِّحُ لَهُۥ فِيهَا بِٱلۡغُدُوِّ وَٱلۡأٓصَالِ
(Ánh Sáng của Allah tỏa ra) trong các ngôi nhà (Masjid), nơi mà Allah cho phép được dựng lên, được giữ sạch, và được tôn vinh; và là nơi mà tên của Ngài được tụng niệm và được tán dương sáng tối.
Tefsiret në gjuhën arabe:
 
Përkthimi i kuptimeve Surja: En Nur
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Qendra "Ruvad et-Terxheme - Përmbajtja e përkthimeve

Përkthyer nga ekipi i Qendrës "Ruvad et-Terxheme" në bashkëpunim me Shoqatën për predikim në Rabva dhe Shoqatën për shërbimin e përmbajtjes islame në gjuhë të ndryshme.

Mbyll