Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - الترجمة الفيتنامية - مركز رواد الترجمة * - Përmbajtja e përkthimeve

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Përkthimi i kuptimeve Ajeti: (63) Surja: Suretu El Kasas
قَالَ ٱلَّذِينَ حَقَّ عَلَيۡهِمُ ٱلۡقَوۡلُ رَبَّنَا هَٰٓؤُلَآءِ ٱلَّذِينَ أَغۡوَيۡنَآ أَغۡوَيۡنَٰهُمۡ كَمَا غَوَيۡنَاۖ تَبَرَّأۡنَآ إِلَيۡكَۖ مَا كَانُوٓاْ إِيَّانَا يَعۡبُدُونَ
Những kẻ mà Lời (kết tội) đã được khẳng định đối với bọn họ sẽ thưa: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Đây là những kẻ mà bầy tôi đã dắt đi lạc. Bầy tôi dắt bọn họ đi giống như việc tự bản thân bầy tôi đi lạc; bầy tôi vô can với bọn họ trước mặt Ngài; bọn họ đã không thờ phượng bầy tôi trước đây.”
Tefsiret në gjuhën arabe:
 
Përkthimi i kuptimeve Ajeti: (63) Surja: Suretu El Kasas
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - الترجمة الفيتنامية - مركز رواد الترجمة - Përmbajtja e përkthimeve

ترجمة معاني القرآن الكريم إلى اللغة الفيتنامية ترجمها فريق مركز رواد الترجمة بالتعاون مع موقع دار الإسلام islamhouse.com.

Mbyll