அல்குர்ஆன் மொழிபெயர்ப்பு - அல்முக்தஸர் பீ தப்ஸீரில் குர்ஆனில் கரீமுக்கான வியட்நாம் மொழிபெயர்ப்பு * - மொழிபெயர்ப்பு அட்டவணை


மொழிபெயர்ப்பு வசனம்: (33) அத்தியாயம்: ஸூரா யாஸீன்
وَءَايَةٞ لَّهُمُ ٱلۡأَرۡضُ ٱلۡمَيۡتَةُ أَحۡيَيۡنَٰهَا وَأَخۡرَجۡنَا مِنۡهَا حَبّٗا فَمِنۡهُ يَأۡكُلُونَ
Và có một dấu hiệu cho những kẻ dối trá nhận thấy được rằng TA (Allah) đã tái sinh mà sự tái sinh đó hoàn toàn là sự thật: Đó là một mảnh đất đã chết khô được TA tưới lên những trận mưa từ trên trời xuống. Bởi thế, TA đã làm cho cây cối đâm chồi nảy lộc đơm hoa kết trái cho ra những loại hoa quả thơm ngon để nhân loại dùng làm thực phẩm. Bởi thế, sự tái sinh mảnh đất chết khô bằng những trận mưa làm cho cây cối đâm chồi nảy lộc là minh chứng rằng TA thừa khả năng phục sinh chúng từ cái chết trở lại.
அரபு விரிவுரைகள்:
இப்பக்கத்தின் வசனங்களிலுள்ள பயன்கள்:
• ما أهون الخلق على الله إذا عصوه، وما أكرمهم عليه إن أطاعوه.
* Hành vi tồi tệ nhất của tạo vật đối với Allah là bất tuân Ngài còn tạo vật cao quí nhất đối với Allah tuân phục Ngài.

• من الأدلة على البعث إحياء الأرض الهامدة بالنبات الأخضر، وإخراج الحَبِّ منه.
* Việc Allah làm cho mảnh đất chết khô sống lại bởi bạc ngàn cây cối xanh tươi là một trong những minh chứng rằng Ngài thừa khả năng phục sinh con người sống lại.

• من أدلة التوحيد: خلق المخلوقات في السماء والأرض وتسييرها بقدر.
* Một trong những bằng chứng cho tính duy nhất của Allah: Ngài đã tạo hóa các vạn vật ở trong bầu trời và trái đất đều hoạt động và vận hành theo một qui luật đã định.

 
மொழிபெயர்ப்பு வசனம்: (33) அத்தியாயம்: ஸூரா யாஸீன்
அத்தியாயங்களின் அட்டவணை பக்க எண்
 
அல்குர்ஆன் மொழிபெயர்ப்பு - அல்முக்தஸர் பீ தப்ஸீரில் குர்ஆனில் கரீமுக்கான வியட்நாம் மொழிபெயர்ப்பு - மொழிபெயர்ப்பு அட்டவணை

அல்முக்தஸர் பீ தப்ஸீரில் குர்ஆனில் கரீமுக்கான வியட்நாம் மொழிபெயர்ப்பு-வெளியீடு அல்குர்ஆன் ஆய்வுகளுக்கான தப்ஸீர் மையம்

மூடுக