పవిత్ర ఖురాన్ యొక్క భావార్థాల అనువాదం - వియత్నామీ అనువాదం - అల్ ఖుర్ఆన్ అల్ కరీమ్ యొక్క సంక్షిప్త తఫ్సీర్ వ్యాఖ్యాన అనువాదం * - అనువాదాల విషయసూచిక


భావార్ధాల అనువాదం వచనం: (254) సూరహ్: సూరహ్ అల్-బఖరహ్
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ أَنفِقُواْ مِمَّا رَزَقۡنَٰكُم مِّن قَبۡلِ أَن يَأۡتِيَ يَوۡمٞ لَّا بَيۡعٞ فِيهِ وَلَا خُلَّةٞ وَلَا شَفَٰعَةٞۗ وَٱلۡكَٰفِرُونَ هُمُ ٱلظَّٰلِمُونَ
Hỡi những người đã tin tưởng Allah và noi theo Thiên Sứ của Ngài, các ngươi hãy bố thí từ những loại tài sản hợp pháp mà Ngài đã ban bố cho các ngươi trước khi đại họa của Ngày Tận Thế xảy ra. Bởi trong Ngày hôm đó, sẽ không có bất cứ cuộc mua bán nào giúp ích được cho con người, không có tình nghĩa bạn bè để có thể giúp ích cho nhau vượt qua khó khăn, và cũng không một ai có thể đứng ra can thiệp bào chữa và xin tội cho ai ngoại trừ ai đó sau khi được Allah cho phép và hài lòng, và những người vô đức tin chính là những kẻ người làm điều sai quấy vì chúng đã phủ nhận Allah Tối Cao.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
ఈ పేజీలోని వచనాల ద్వారా లభించే ప్రయోజనాలు:
• أن الله تعالى قد فاضل بين رسله وأنبيائه، بعلمه وحكمته سبحانه.
* Quả thật, Allah đã ban hồng phúc vượt trội lẫn nhau giữa các Thiên Sứ và Nabi của Ngài bằng kiến thức và sự sáng suốt của Ngài.

• إثبات صفة الكلام لله تعالى على ما يليق بجلاله، وأنه قد كلم بعض رسله كموسى ومحمد عليهما الصلاة والسلام.
* Khẳng định thuộc tính nói chuyện của Allah trên bản chất tối cao của Ngài, bởi Ngài đã thực sự trực tiếp nói chuyện với một số Thiên Sứ của Ngài như Thiên Sứ Musa và Thiên Sứ Muhammad.

• الإيمان والهدى والكفر والضلال كلها بمشيئة الله وتقديره، فله الحكمة البالغة، ولو شاء لهدى الخلق جميعًا.
* Đức tin Iman, sự chỉ đạo, sự vô đức tin và sự lầm lạc đều nằm trong ý muốn của Allah và sự Tiền Định của Ngài, điều đó thể hiện sự sáng suốt tuyệt đối của Ngài; Ngài chắc chắn sẽ hướng dẫn toàn thể nhân loại nếu Ngài muốn.

• آية الكرسي هي أعظم آية في كتاب الله، لما تضمنته من ربوبية الله وألوهيته وبيان أوصافه .
* Câu Kinh Kursi là câu Kinh vĩ đại nhất trong Kinh Sách (Qur'an) của Allah, bởi trong Nó chứa đựng quyền năng, uy thế và trình bày các thuộc tính của riêng Ngài.

• اتباع الإسلام والدخول فيه يجب أن يكون عن رضًا وقَبول، فلا إكراه في دين الله تعالى.
* Việc theo và gia nhập Islam cần phải tự nguyện, hài lòng và chấp nhận, chứ trong tôn giáo của Allah Tối Cao không có sự cưỡng ép.

• الاستمساك بكتاب الله وسُنَّة رسوله أعظم وسيلة للسعادة في الدنيا، والفوز في الآخرة.
* Việc bám chặt Kinh Sách của Allah và Sunnah của Thiên Sứ của Ngài là phương tiện lớn nhất đạt được niềm hạnh phúc đích thực ở trần gian và sự thành công ở Đời Sau.

 
భావార్ధాల అనువాదం వచనం: (254) సూరహ్: సూరహ్ అల్-బఖరహ్
సూరాల విషయసూచిక పేజీ నెంబరు
 
పవిత్ర ఖురాన్ యొక్క భావార్థాల అనువాదం - వియత్నామీ అనువాదం - అల్ ఖుర్ఆన్ అల్ కరీమ్ యొక్క సంక్షిప్త తఫ్సీర్ వ్యాఖ్యాన అనువాదం - అనువాదాల విషయసూచిక

వియత్నామీ భాషలో అల్ ఖుర్ఆన్ అల్ కరీమ్ యొక్క సంక్షిప్త తఫ్సీర్ వ్యాఖ్యాన భావానువాదం - మర్కజ్ తఫ్సీర్ లిల్ దిరాసాత్ అల్ ఖురానియ్యహ్ ప్రచురణ

మూసివేయటం