పవిత్ర ఖురాన్ యొక్క భావార్థాల అనువాదం - వియత్నామీ అనువాదం - అల్ ఖుర్ఆన్ అల్ కరీమ్ యొక్క సంక్షిప్త తఫ్సీర్ వ్యాఖ్యాన అనువాదం * - అనువాదాల విషయసూచిక


భావార్ధాల అనువాదం వచనం: (142) సూరహ్: సూరహ్ ఆలె ఇమ్రాన్
أَمۡ حَسِبۡتُمۡ أَن تَدۡخُلُواْ ٱلۡجَنَّةَ وَلَمَّا يَعۡلَمِ ٱللَّهُ ٱلَّذِينَ جَٰهَدُواْ مِنكُمۡ وَيَعۡلَمَ ٱلصَّٰبِرِينَ
Phải chăng các ngươi - hỡi tín đồ Mu'min - tưởng là các ngươi được suông sẽ vào Thiên Đàng không bị thử thách và chịu đựng ư ? Trong khi điều đó xảy ra với nhóm người Jihad vì chính nghĩa của Allah và họ luôn kiên nhẫn đối diện với bao thử thách.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
ఈ పేజీలోని వచనాల ద్వారా లభించే ప్రయోజనాలు:
• الابتلاء سُنَّة إلهية يتميز بها المجاهدون الصادقون الصابرون من غيرهم.
* Thử thách là quy luật mà Thượng Đế dùng để lược lại nhóm người anh dũng, kiên trì chiến đấu.

• يجب ألا يرتبط الجهاد في سبيل الله والدعوة إليه بأحد من البشر مهما علا قدره ومقامه.
* Cấm vì ai đó mà đầu quân Jihad vì chính nghĩa của Allah và kêu gọi mọi người đến với nó cho dù y có địa vị và kiến thức ra sao.

• أعمار الناس وآجالهم ثابتة عند الله تعالى، لا يزيدها الحرص على الحياة، ولا ينقصها الإقدام والشجاعة.
* Tuổi thọ và thời gian mãn hạn sống của con người được định rõ ràng nơi Allah, không ai được sống thêm cho dù có cố gắng và không ai bị sống ngắn hơn cho dù có lo lắng.

• تختلف مقاصد الناس ونياتهم، فمنهم من يريد ثواب الله، ومنهم من يريد الدنيا، وكلٌّ سيُجازَى على نيَّته وعمله.
* Mỗi người đều khác nhau về định tâm, có người muốn ân phước nơi Allah và có người chỉ muốn mỗi cuộc sống trần gian và tất cả sẽ được toại nguyện với định tâm của riêng mình.

 
భావార్ధాల అనువాదం వచనం: (142) సూరహ్: సూరహ్ ఆలె ఇమ్రాన్
సూరాల విషయసూచిక పేజీ నెంబరు
 
పవిత్ర ఖురాన్ యొక్క భావార్థాల అనువాదం - వియత్నామీ అనువాదం - అల్ ఖుర్ఆన్ అల్ కరీమ్ యొక్క సంక్షిప్త తఫ్సీర్ వ్యాఖ్యాన అనువాదం - అనువాదాల విషయసూచిక

వియత్నామీ భాషలో అల్ ఖుర్ఆన్ అల్ కరీమ్ యొక్క సంక్షిప్త తఫ్సీర్ వ్యాఖ్యాన భావానువాదం - మర్కజ్ తఫ్సీర్ లిల్ దిరాసాత్ అల్ ఖురానియ్యహ్ ప్రచురణ

మూసివేయటం