పవిత్ర ఖురాన్ యొక్క భావార్థాల అనువాదం - వియత్నామీ అనువాదం - అల్ ఖుర్ఆన్ అల్ కరీమ్ యొక్క సంక్షిప్త తఫ్సీర్ వ్యాఖ్యాన అనువాదం * - అనువాదాల విషయసూచిక


భావార్ధాల అనువాదం వచనం: (43) సూరహ్: సూరహ్ అర్-రోమ్
فَأَقِمۡ وَجۡهَكَ لِلدِّينِ ٱلۡقَيِّمِ مِن قَبۡلِ أَن يَأۡتِيَ يَوۡمٞ لَّا مَرَدَّ لَهُۥ مِنَ ٱللَّهِۖ يَوۡمَئِذٖ يَصَّدَّعُونَ
Cho nên Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy hướng mặt mình về tôn giáo Islam ngay chính, tôn giáo không có sự quanh co và uốn khúc, trước khi sự kiện Ngày Tận Thế được thiết lập, Ngày mà không ai có thể tránh khỏi. Trong Ngày hôm đó thiên hạ sẽ bị chia thành hai nhóm: Nhóm của Thiên Đàng được hưởng lạc và nhóm của Hỏa Ngục bị trừng phạt.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
ఈ పేజీలోని వచనాల ద్వారా లభించే ప్రయోజనాలు:
• إرسال الرياح، وإنزال المطر، وجريان السفن في البحر: نِعَم تستدعي أن نشكر الله عليها.
* Việc gởi những cơn gió đi và trút mưa xuống cũng như việc đẩy các con tàu di chuyển trên biển là những thiên ân cần phải tạ ơn Allah.

• إهلاك المجرمين ونصر المؤمنين سُنَّة إلهية.
* Tiêu diệt nhóm tội lỗi và giải cứu những người có đức tin là qui luật của Thượng Đế.

• إنبات الأرض بعد جفافها دليل على البعث.
* Việc làm cho đất khô cằn mọc lên cây cỏ là bằng chứng cho việc phục sinh.

 
భావార్ధాల అనువాదం వచనం: (43) సూరహ్: సూరహ్ అర్-రోమ్
సూరాల విషయసూచిక పేజీ నెంబరు
 
పవిత్ర ఖురాన్ యొక్క భావార్థాల అనువాదం - వియత్నామీ అనువాదం - అల్ ఖుర్ఆన్ అల్ కరీమ్ యొక్క సంక్షిప్త తఫ్సీర్ వ్యాఖ్యాన అనువాదం - అనువాదాల విషయసూచిక

వియత్నామీ భాషలో అల్ ఖుర్ఆన్ అల్ కరీమ్ యొక్క సంక్షిప్త తఫ్సీర్ వ్యాఖ్యాన భావానువాదం - మర్కజ్ తఫ్సీర్ లిల్ దిరాసాత్ అల్ ఖురానియ్యహ్ ప్రచురణ

మూసివేయటం