Check out the new design

పవిత్ర ఖురాన్ యొక్క భావార్థాల అనువాదం - వియత్నామీ అనువాదం - అల్ ఖుర్ఆన్ అల్ కరీమ్ యొక్క సంక్షిప్త తఫ్సీర్ వ్యాఖ్యానం * - అనువాదాల విషయసూచిక


భావార్ధాల అనువాదం సూరహ్: అల్-అన్ఆమ్   వచనం:
۞ وَلَوۡ أَنَّنَا نَزَّلۡنَآ إِلَيۡهِمُ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةَ وَكَلَّمَهُمُ ٱلۡمَوۡتَىٰ وَحَشَرۡنَا عَلَيۡهِمۡ كُلَّ شَيۡءٖ قُبُلٗا مَّا كَانُواْ لِيُؤۡمِنُوٓاْ إِلَّآ أَن يَشَآءَ ٱللَّهُ وَلَٰكِنَّ أَكۡثَرَهُمۡ يَجۡهَلُونَ
Và nếu TA có đáp ứng cho họ những gì họ đề nghị là TA đã cho các Thiên Thần hạ thế cho thấy tận mắt, rồi cho người chết sống lại báo cho họ biết sự thật về sứ mạng của Ngươi, song TA tập họp tất cả yêu cầu của họ đặt trước mặt họ để đối chất với họ thì họ vẫn không tin vào những gì Ngươi mang đến ngoại trừ một số người nào mà Allah muốn hướng dẫn họ đi đến con đường ngay chính, nhưng đa số bọn chúng không biết về điều đó và cũng không dựa dẫm vào Allah để được Ngài hướng dẫn đến chính đạo.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
وَكَذَٰلِكَ جَعَلۡنَا لِكُلِّ نَبِيٍّ عَدُوّٗا شَيَٰطِينَ ٱلۡإِنسِ وَٱلۡجِنِّ يُوحِي بَعۡضُهُمۡ إِلَىٰ بَعۡضٖ زُخۡرُفَ ٱلۡقَوۡلِ غُرُورٗاۚ وَلَوۡ شَآءَ رَبُّكَ مَا فَعَلُوهُۖ فَذَرۡهُمۡ وَمَا يَفۡتَرُونَ
Và TA đã thử thách Ngươi bởi sự phản đối của nhóm người đa thần giống như TA đã thử thách các Nabi trước Ngươi. Thế là TA tạo ra mỗi người trong số họ những kẽ thù chống đối từ con người và loài Jinn, và họ thì thầm nói những lời xấu xa để lừa gạt thiên hạ. Nếu Allah muốn họ không làm những điều đó chắc chắn họ cũng không bao giờ làm được, nhưng Ngài đã muốn cho họ gặp phải những thử thách đó, bởi thế chớ bận tâm đến việc của bọn họ mặc cho họ sống trong vô niềm tin và vọng tưởng.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
وَلِتَصۡغَىٰٓ إِلَيۡهِ أَفۡـِٔدَةُ ٱلَّذِينَ لَا يُؤۡمِنُونَ بِٱلۡأٓخِرَةِ وَلِيَرۡضَوۡهُ وَلِيَقۡتَرِفُواْ مَا هُم مُّقۡتَرِفُونَ
Và để họ thì thầm to nhỏ với nhau làm cho những con tim không tin tưởng vào ngày tận thế chấp nhận những lời nói đó cho bản thân họ, họ hài lòng tuân theo lời nói đó, và họ sẽ thu gom thêm tội lỗi và chống đối.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
أَفَغَيۡرَ ٱللَّهِ أَبۡتَغِي حَكَمٗا وَهُوَ ٱلَّذِيٓ أَنزَلَ إِلَيۡكُمُ ٱلۡكِتَٰبَ مُفَصَّلٗاۚ وَٱلَّذِينَ ءَاتَيۡنَٰهُمُ ٱلۡكِتَٰبَ يَعۡلَمُونَ أَنَّهُۥ مُنَزَّلٞ مِّن رَّبِّكَ بِٱلۡحَقِّۖ فَلَا تَكُونَنَّ مِنَ ٱلۡمُمۡتَرِينَ
Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy nói với những kẻ đa thần đang tôn thờ Allah cùng với thần linh khác: Phải chăng là sự khôn ngoan khi chấp nhận một kẻ nào khác ngoài Allah để phán xét giữa Ta và các ngươi ư? Trong khi Allah đã mặc khải Thiên Kinh Qur'an xuống cho các ngươi giải thích cặn kẽ rõ ràng về tất cả mọi đều. Và TA đã ban cho dân chúng Do Thái Kinh Tawrah - Kinh Cựu Ước -, TA cũng ban xuống cho người dân Thiên Chúa Kinh Injil - Kinh Tân Ước-. Họ biết rõ về Thiên Kinh Qur'an được mặc khải cho ngươi - Muhammad - đó là sự thật qua những bằng chứng họ tìm thấy từ trong hai Kinh Sách của họ, cho nên Ngươi đừng là kẻ sinh nghi về những gì TA đã thiên khải cho Ngươi.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
وَتَمَّتۡ كَلِمَتُ رَبِّكَ صِدۡقٗا وَعَدۡلٗاۚ لَّا مُبَدِّلَ لِكَلِمَٰتِهِۦۚ وَهُوَ ٱلسَّمِيعُ ٱلۡعَلِيمُ
Qur'an đã đạt đến độ chính xác tuyệt đối về lời phán và về thông điệp, không bao giờ sai lệch đi ý nghĩa trong Nó. Bởi Ngài luôn hằng nghe mọi lời nói của bầy tôi Ngài, Ngài am tường hết mọi việc, không có gì có thể giấu được Ngài và Ngài sẽ trừng trị những ai cố thay đổi những lời phán trong Nó.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
وَإِن تُطِعۡ أَكۡثَرَ مَن فِي ٱلۡأَرۡضِ يُضِلُّوكَ عَن سَبِيلِ ٱللَّهِۚ إِن يَتَّبِعُونَ إِلَّا ٱلظَّنَّ وَإِنۡ هُمۡ إِلَّا يَخۡرُصُونَ
Nếu có định cho Ngươi - hỡi Thiên Sứ - làm theo đa số mọi người trong trái đất này thì họ sẽ dắt Ngươi đi lạc khỏi tôn giáo của Allah. Trong khi qui luật của Allah đã định là chân lý ở cùng số ít, nhưng hầu hết mọi người chỉ làm theo cảm nhận chứ không có bằng chứng xác thực bởi họ nghĩ rằng những thần linh họ đang thờ phượng đưa họ đến gần Allah hơn và họ là những kẻ nói dốc trong những đều nghĩ đó.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
إِنَّ رَبَّكَ هُوَ أَعۡلَمُ مَن يَضِلُّ عَن سَبِيلِهِۦۖ وَهُوَ أَعۡلَمُ بِٱلۡمُهۡتَدِينَ
Quả thật, Thượng Đế của Ngươi - hỡi Thiên Sứ - Ngài biết rõ trong thiên hạ ai là kẻ đi lạc khỏi chính đạo của Ngài, và Ngài Am Tường tìm đến sự hướng dẫn đó bởi không có gì có thể che giấu được Ngài.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
فَكُلُواْ مِمَّا ذُكِرَ ٱسۡمُ ٱللَّهِ عَلَيۡهِ إِن كُنتُم بِـَٔايَٰتِهِۦ مُؤۡمِنِينَ
Cho nên, các ngươi - hỡi nhân loại - hãy nhân danh Allah nếu các ngươi có ý định giết con vật để ăn thịt hoặc dâng tế nếu các ngươi là người tin tưởng chân lý qua những bằng chứng rõ ràng của Ngài.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
ఈ పేజీలోని వచనాల ద్వారా లభించే ప్రయోజనాలు:
• يجب أن يكون الهدف الأعظم للعبد اتباع الحق، ويطلبه بالطرق التي بيَّنها الله، ويعمل بذلك، ويرجو عَوْن ربه في اتباعه، ولا يتكل على نفسه وحوله وقوته.
Mục đích lớn của nô lệ là phải làm theo chân lý, nhận biết nó theo cách mà Allah đã trình bày và làm theo như thế, bên cạnh đó đặt niềm hy vọng trọn vẹn vào Thượng Đế trong việc noi theo chân lý đó và tuyệt đối không tự đắc về bản thân và sức mạnh của mình.

• من إنصاف القرآن للقلة المؤمنة العالمة إسناده الجهل والضلال إلى أكثر الخلق.
* Với sự công bằng của Thiên Kinh Qur'an đã biến số người tin tưởng từ số lượng ít, chìm trong ngu muội và lầm lạc trở thành đông đúc.

• من سنّته تعالى في الخلق ظهور أعداء من الإنس والجنّ للأنبياء وأتباعهم؛ لأنّ الحقّ يعرف بضدّه من الباطل.
* Trong những qui luật tạo hóa của Đấng Tối Cao là Ngài cho xuất hiện kẻ thù của giới Nabi và hậu duệ của họ gồm con người và loài Jinn. Bởi vì, sự thật được biết rõ qua sự điều đối nghịch với nó từ sự giả dối.

• القرآن صادق في أخباره، عادل في أحكامه،لا يُعْثَر في أخباره على ما يخالف الواقع، ولا في أحكامه على ما يخالف الحق.
* Qur'an là luôn trung thực trong thông điệp, chuẩn mực trong giáo lý. Mọi thông tin không trái ngược với thực tế và các giáo lý của Nó không bao giờ nghịch lại chân lý.

 
భావార్ధాల అనువాదం సూరహ్: అల్-అన్ఆమ్
సూరాల విషయసూచిక పేజీ నెంబరు
 
పవిత్ర ఖురాన్ యొక్క భావార్థాల అనువాదం - వియత్నామీ అనువాదం - అల్ ఖుర్ఆన్ అల్ కరీమ్ యొక్క సంక్షిప్త తఫ్సీర్ వ్యాఖ్యానం - అనువాదాల విషయసూచిక

మర్కజ్ తఫ్సీర్ లిల్ దిరాసాత్ అల్ ఖురానియ్యహ్ ప్రచురణ.

మూసివేయటం