పవిత్ర ఖురాన్ యొక్క భావార్థాల అనువాదం - వియత్నామీ అనువాదం - అల్ ఖుర్ఆన్ అల్ కరీమ్ యొక్క సంక్షిప్త తఫ్సీర్ వ్యాఖ్యాన అనువాదం * - అనువాదాల విషయసూచిక


భావార్ధాల అనువాదం వచనం: (85) సూరహ్: సూరహ్ అల్-అరాఫ్
وَإِلَىٰ مَدۡيَنَ أَخَاهُمۡ شُعَيۡبٗاۚ قَالَ يَٰقَوۡمِ ٱعۡبُدُواْ ٱللَّهَ مَا لَكُم مِّنۡ إِلَٰهٍ غَيۡرُهُۥۖ قَدۡ جَآءَتۡكُم بَيِّنَةٞ مِّن رَّبِّكُمۡۖ فَأَوۡفُواْ ٱلۡكَيۡلَ وَٱلۡمِيزَانَ وَلَا تَبۡخَسُواْ ٱلنَّاسَ أَشۡيَآءَهُمۡ وَلَا تُفۡسِدُواْ فِي ٱلۡأَرۡضِ بَعۡدَ إِصۡلَٰحِهَاۚ ذَٰلِكُمۡ خَيۡرٞ لَّكُمۡ إِن كُنتُم مُّؤۡمِنِينَ
Và rồi TA đã gởi đến bộ tộc Madyan một người anh em xuất thân từ họ là Shu-'aib, Người nói với họ: "Này hỡi dân Ta, hãy thờ phượng Allah duy nhất, ngoài Ngài các ngươi không có Thượng Đế đích thực nào để thờ phượng. Chắc chắn Allah đã gởi đến các ngươi bằng chứng quá rõ ràng, đầy thuyết phục khẳng định sự thật được đến từ Allah. Các ngươi hãy đo cho đủ và cân cho đầy, chớ bớt xén đi hàng hóa của họ bằng cách lường gạt họ, làm thất thoát đi hoặc gian lận lợi nhuận của người sở hữu. Và rồi, các ngươi chớ là những kẻ phá rối trên trái đất này bằng hành động chống đối, tội lỗi, vô đức tin, với những điều đã kể rất hữu ích nếu như các ngươi là những có đức tin, vì trong nó giúp các ngươi từ bỏ tội lỗi mà Allah đã cấm và giúp các ngươi đến gần Allah hơn.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
ఈ పేజీలోని వచనాల ద్వారా లభించే ప్రయోజనాలు:
• اللواط فاحشة تدلُّ على انتكاس الفطرة، وناسب أن يكون عقابهم من جنس عملهم فنكس الله عليهم قُراهم.
* Tình dục đồng tính nghịch lại bản năng tự nhiên, đáng bị trừng phạt bằng hình phạt kinh khủng, bởi hậu quả dựa vào việc đã làm.

• تقوم دعوة الأنبياء - ومنهم شعيب عليه السلام - على أصلين: تعظيم أمر الله: ويشمل الإقرار بالتوحيد وتصديق النبوة. والشفقة على خلق الله: ويشمل ترك البَخْس وترك الإفساد وكل أنواع الإيذاء.
* Lời kêu gọi của các vị Thiên Sứ - gồm cả Shu-'aib - dựa trên hai nguyên tắt: Tôn trọng mệnh lệnh của Allah, gồm chứng nhận Tawhid và sứ mạng của Thiên Sứ. Và khoan dung với tạo vật của Allah như bỏ qua những việc nhỏ nhen, bỏ qua những điều xấu xa và tất cả những điều tệ hại khác.

• الإفساد في الأرض بعد الإصلاح جُرْم اجتماعي في حق الإنسانية؛ لأن صلاح الأرض بالعقيدة والأخلاق فيه خير للجميع، وإفساد الأرض عدوان على الناس.
* Hành động phá hoại trên trái đất sau khi nó đã được hoàn chỉnh là nhiệm vụ chung của loài người cần phải loại trừ. Bởi việc cải thiện trái đất bằng niềm tin và nhân phẩm tốt mang nhiều lợi ích cho cộng đồng, còn hành động tàn phá chỉ tạo nên thù hằn giữ thiên hạ.

• من أعظم الذنوب وأكبرها وأشدها وأفحشها أخذُ ما لا يحقُّ أخذه شرعًا من الوظائف المالية بالقهر والجبر؛ فإنه غصب وظلم وعسف على الناس وإذاعة للمنكر وعمل به ودوام عليه وإقرار له.
* Một trong những tội lỗi nặng nhất, lớn nhất, nghiêm trọng nhất, tệ hại nhất là tước đoạt quyền lợi người khác như tài sản, gây bất công, bạo ngược đáng bị trừng phạt thích đáng.

 
భావార్ధాల అనువాదం వచనం: (85) సూరహ్: సూరహ్ అల్-అరాఫ్
సూరాల విషయసూచిక పేజీ నెంబరు
 
పవిత్ర ఖురాన్ యొక్క భావార్థాల అనువాదం - వియత్నామీ అనువాదం - అల్ ఖుర్ఆన్ అల్ కరీమ్ యొక్క సంక్షిప్త తఫ్సీర్ వ్యాఖ్యాన అనువాదం - అనువాదాల విషయసూచిక

వియత్నామీ భాషలో అల్ ఖుర్ఆన్ అల్ కరీమ్ యొక్క సంక్షిప్త తఫ్సీర్ వ్యాఖ్యాన భావానువాదం - మర్కజ్ తఫ్సీర్ లిల్ దిరాసాత్ అల్ ఖురానియ్యహ్ ప్రచురణ

మూసివేయటం