పవిత్ర ఖురాన్ యొక్క భావార్థాల అనువాదం - వియత్నామీ అనువాదం - అల్ ఖుర్ఆన్ అల్ కరీమ్ యొక్క సంక్షిప్త తఫ్సీర్ వ్యాఖ్యాన అనువాదం * - అనువాదాల విషయసూచిక


భావార్ధాల అనువాదం వచనం: (13) సూరహ్: సూరహ్ అల్-అన్ఫాల్
ذَٰلِكَ بِأَنَّهُمۡ شَآقُّواْ ٱللَّهَ وَرَسُولَهُۥۚ وَمَن يُشَاقِقِ ٱللَّهَ وَرَسُولَهُۥ فَإِنَّ ٱللَّهَ شَدِيدُ ٱلۡعِقَابِ
Những kẻ bất tuân chúng đáng bị giết chết và bị đánh vào các khớp tứ chi bởi vì chúng luôn chống đối với Allah và Thiên Sứ của Ngài. Bởi vì, chúng là những kẻ luôn kháng cự mệnh lệnh của Ngài, chúng chẳng cam chịu với những gì mà Ngài nghiêm cấm, chúng còn tỏ ra thái độ chống đối với Allah và Thiên Sứ của Ngài. Quả thật, Allah sẽ trừng trị chúng thật khủng khiếp ở trần giàn này bằng cách tiêu diệt chúng lẫn gia quyến của chúng và vào Ngày Phán Xét, chúng sẽ ở trong Hỏa Ngục.
అరబీ భాషలోని ఖుర్ఆన్ వ్యాఖ్యానాలు:
ఈ పేజీలోని వచనాల ద్వారా లభించే ప్రయోజనాలు:
• في الآيات اعتناء الله العظيم بحال عباده المؤمنين، وتيسير الأسباب التي بها ثبت إيمانهم، وثبتت أقدامهم، وزال عنهم المكروه والوساوس الشيطانية.
* Trong các câu Kinh cho thấy Allah rất quan tâm chú trọng vào hiện trạng của đám bề tôi có đức tin của Ngài, do đó Ngài đã tạo sự dễ dàng để kiên định họ trên đức tin và duy trì bàn chân của họ thêm vững chắc, song xua tan khỏi họ mọi ganh ghét và sự cám dỗ của lũ Shaytan.

• أن النصر بيد الله، ومن عنده سبحانه، وهو ليس بكثرة عَدَدٍ ولا عُدَدٍ مع أهمية هذا الإعداد.
* Quả thật, sự chiến thắng là do một tay Allah định đoạt. Đối với Đấng Vinh Quang không phải là do số lương đội quân hùng mạnh hoặc một đội quân ít khi không được có sự chuẩn bị kỹ càng.

• الفرار من الزحف من غير عذر من أكبر الكبائر.
* Việc bỏ chạy khỏi hàng ngủ lúc đánh trận khi không có lý do bị xem là một trong các trọng tội.

• في الآيات تعليم المؤمنين قواعد القتال الحربية، ومنها: طاعة الله والرسول، والثبات أمام الأعداء، والصبر عند اللقاء، وذِكْر الله كثيرًا.
* Qua các câu Kinh giáo dục tín đồ có đức tin phải tuân thủ theo các quy định trong chiến đấu, như: Phải tuyệt đối phục tùng tuân làm theo Allah và Thiên Sứ của Ngài, hiên ngang trước đối thủ, quyết tâm với kẻ thù và luôn luôn ca tụng Allah thật nhiều.

 
భావార్ధాల అనువాదం వచనం: (13) సూరహ్: సూరహ్ అల్-అన్ఫాల్
సూరాల విషయసూచిక పేజీ నెంబరు
 
పవిత్ర ఖురాన్ యొక్క భావార్థాల అనువాదం - వియత్నామీ అనువాదం - అల్ ఖుర్ఆన్ అల్ కరీమ్ యొక్క సంక్షిప్త తఫ్సీర్ వ్యాఖ్యాన అనువాదం - అనువాదాల విషయసూచిక

వియత్నామీ భాషలో అల్ ఖుర్ఆన్ అల్ కరీమ్ యొక్క సంక్షిప్త తఫ్సీర్ వ్యాఖ్యాన భావానువాదం - మర్కజ్ తఫ్సీర్ లిల్ దిరాసాత్ అల్ ఖురానియ్యహ్ ప్రచురణ

మూసివేయటం